Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 01
Từ ngày 31-12-2021 đến ngày 06-01-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép xây dựng cuối năm có mức tiêu thụ thấp ở các công trình dân dụng và nhỏ lẻ, tuy nhiên lại có sức mua mạnh ở các dự án. Nguyên nhân là do thị trường dân dụng đã giảm dần về số lượng, lượng công trình mới khởi công không nhiều, đa số chờ đợi qua năm sau sẽ khởi công. Tại các công trình, dự án vẫn tiếp tục trong khi khối lượng công việc đã bị trì hoãn từ những tháng trước. Đến tháng cuối 12/2021, giá thép xây dựng trong nước nhưng vẫn đứng ở mức 16.200-16.500 đồng/kg chưa VAT.
Theo đánh giá, giá thép trong nước cũng bị tác động bởi giá thép thế giới. Giá thép thế giới có xu hướng tăng do nhu cầu nhập khẩu của một số nước tăng như Trung Quốc tăng cao và giá thép tại các nước Mỹ hay tại châu Âu tăng khá cao do sự thiếu hụt nguồn cung và do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid. Giá thép trong nước sẽ chịu sự ảnh hưởng đáng trong bối cảnh đại dịch Covid-19 vẫn duy trì số ca mắc ở mức cao.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước
Do đó, để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong thời gian tới đây cần đẩy mạnh phòng chống dịch bệnh COVID-19 sẽ là tiền đề tốt cho ổn định sản xuất, ổn định thị trường, bình ổn giá cả các mặt hàng. Ngoài ra, cần giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn, tạo nền tảng cho phục hồi và phát triển bền vững của nền kinh tế. Chi phí hoạt động vận tải đường biển vẫn là thách thức lớn đối với doanh nghiệp, chi phí quá cao khiến cho hoạt ddoojngj logistic bị đình trệ, gián đoạn trong thời gian này.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tình hình dịch bệnh COVID-19 vẫn còn diễn biến phức tạp ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm thép ở thị trường trong nước, chiến tranh thương mại, khiến cho tăng trưởng của ngành chưa thể hồi phục vững chắc, làm cho giá cả nguyên, nhiên vật liệu trên thị trường quốc tế cũng tương đối bất ổn.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Giá thép phế liệu loại nhập khẩu ở mức 528~530USD/tấn ngày 31/12/2021giữ nguyên so với hồi đầu tháng. Giá thép phế chào bán tại các thị trường Mỹ, Châu Âu ổn định, trong khi Đông Á có xu hướng giảm.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 606 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
628 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 617 | SD295A | |||
638 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.450 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.450 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.280 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.280 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.260 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.260 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.270 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.270 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.280 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.280 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.280 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.700 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.700 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.550 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.050 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
05-01-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.130 |
Thép cuộn Ø8 | 17.130 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.080 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.1 00 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.150 |
Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.180 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.100 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.100 ngàn đồng/kg.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT:
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.680 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.250 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.250 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.250 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.350 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, năm 2022 sẽ chứng kiến nhiều dự án đầu tư công có quy mô lớn khởi công, đáng kể, nhất là các tuyến cao tốc Bắc - Nam, sân bay quốc tế Long Thành và các tuyến vành đai... sẽ giúp lượng thép tiêu thụ phục hồi mạnh mẽ trong thời kỳ thích ứng với đại dịch Covid-19. Nhìn chung, những tín hiệu tích cực từ động lực đầu tư công và sự phục hồi ngành bất động sản trên toàn quốc sẽ giúp ngành thép tiếp tục sôi động.
Một số chuyên gia cho rằng trong năm 2022, mặt bằng giá thép có thể sẽ ổn định hơn khi tình trạng đứt gãy nguồn cung dần được giải quyết giúp chi phí vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm thép thấp hơn. Tuy nhiên, mặt bằng giá thép sẽ tiếp tục ở mức cao, ít nhất trong nửa đầu năm 2022. Lý do, nhiều dự án bất động sản đang trong quá trình triển khai đã bị hoãn lại do ảnh hưởng giãn cách xã hội, nhưng từ đầu năm sau, các dự án này sẽ nhanh chóng được triển khai để đáp ứng yêu cầu về tiến độ đã cam kết với khách hàng.
Các doanh nghiệp thép trong nước đang cố gắng tận dụng cơ hội từ kênh xuất khẩu. Xuất khẩu sắt thép tăng ngay từ những tháng đầu năm 2021, do các hiệp định thương mại như CP-TPP, FTA sẽ giúp cho thép trong nước có lợi thế cạnh tranh. Các nhà sản xuất lớn trong nước như Hoà Phát, thép Việt đạt con số xuất khẩu ấn tượng. Sắt thép các loại của Việt Nam chủ yếu xuất khẩu vào các thị trường ASEAN, Trung Quốc.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,800 | +200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 20,300 | +100 |
HRC SAE | Trung Quốc | 21,000 | +500 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.