Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 01
Từ ngày 30-12-2022 đến ngày 05 -01-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, diễn biến thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng vẫn tương đối chậm chạp về đầu ra, lượng hàng bán ra khá thấp xen giữa là những ngày nghỉ lễ Tết dương lịch. Thị trường châu Âu cũng như một số nước châu Á đang trong kỳ nghỉ lễ đầu năm mới do vậy các đơn hàng xuất khẩu cũng chậm lại, điều này đã được dự báo từ trươc đó theo chu kỳ hàng năm. Trở lại thị trường trong nước, tín hiệu khởi động lại các nhà máy sản xuất đã bước đầu có những chuyển biến tích cực nhưng không đáng kể, chỉ có 1 lò cao được tái khởi động lại và mang tình tạm thời. Việc duy trì sản xuất còn phụ thuộc khá nhiều vào yêu tố thị trường và giá cả nguyên vật liệu so với giá bán sản phẩm tới người tiêu dùng.
Giá thép xây dựng trong nước có chiều hướng tăng nhẹ từ 200 ngàn đồng/tấn tùy theo thương hiệu và đơn hàng. Giá bán tăng dựa trên giá nguyên liệu đầu vào tăng như giá quặng sắt, giá phế liệu...Cùng với tín hiệu tích cực từ thị trường Trung Quốc với việc nới long chính sách kiểm soát dịch bệnh và các biện pháp phục hồi nền kinh tế sau đại dịch được triển khai đồng bộ và chủ yếu là thúc đẩy thị trường bất động sản và hoạt động xây dựng tăng trưởng trở lại sớm nhất có thể. Do đó, tình hình thị trường thép xây dựng có thể sớm sôi động trở lại ngay trong quý l năm 2023.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Vẫn chưa có tín hiệu rõ ràng từ thị trường trong nước và xuất khẩu khiến cho hiện trạng các nhà máy thép vẫn chưa có những thay đổi đang kể nào, một số doanh nghiệp hoạt động cầm chừng 10~20% công suất. Người lao động vẫn chưa thể yên tâm công việc của mình trước và sau Tết nguyên đán. Đây cũng là thiệt thòi cho người lao động khi mà công việc chưa rõ ràng, trong khi lương và thưởng đều giảm.
Tình trạng khó khăn, thua lỗ của doanh nghiệp thép có thể sẽ còn tiếp tục trong đầu năm 2023 do hoạt động xuất khẩu kém khả quan, cạnh tranh gay gắt giữa các nhà sản xuất; các chính sách thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất, tỷ giá leo thang có thể ảnh hưởng tiêu cực tới nhu cầu và hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị trong ngành thép.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 490 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
505 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 495 | SD295A | |||
513 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.420 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.420 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.380 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.380 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.380 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.380 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.380 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.380 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.380 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.380 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.380 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.390 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.390 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.390 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.390 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.390 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.390 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.390 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.390 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.390 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
03-01-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.530 |
Thép cuộn Ø8 | 14.530 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.580 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.580 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.510 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.510 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.660 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.550 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.550 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.620 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.620 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.560 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.560 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tăng nhẹ giá bán 200~300 ngàn đồng/tấn từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh tăng giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán 300~500 ngàn đồng/tấn tại thị trường nội địa nhưng tăng từ 5~104 tấn đối với xuất khẩu. Giá xuất khẩu duy trì ở mức 780 ~ 785$/ton đến đầu năm 2023.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.1~19.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.650 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo trong năm 2023, xuất khẩu vẫn chiếm tỉ trong lớn trong khi thị trường nội địa vẫn đang gặp khó, thị trường chính của nước ta vẫn sẽ là các quốc gia thuộc khu vực ASEAN, chiếm tới 42% cơ cấu xuất khẩu thép. Mặc dù các áp lực kinh tế trước bài toán tăng trưởng toàn cầu chậm lại có thể sẽ là thách thức lớn, song xu hướng đa dạng hóa hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài tại khu vực này cũng sẽ là tín hiệu tích cực cho nhu cầu sắt thép trong hoạt động công nghiệp, khai lối cho hoạt động xuất khẩu sắt thép.
Theo các chuyên gia ngành thép nhận định, nhu cầu thép trong năm 2023 có thể tăng mạnh hay không vẫn còn phụ thuộc nhiều yếu tố, nhất là khi tồn kho thép của các doanh nghiệp trong nước vẫn còn cao. Tuy nhiên, với hi vọng về việc Trung Quốc mở cửa trở lại, và sự nỗ lực của các doanh nghiệp trong nước tiếp cận các thị trường mới trên thế giới, ngành thép sẽ có nhiều cơ hội phục hồi.
Mặt khác, thị trường Trung Quốc vẫn có tiếm năng xuất khẩu của ngành thép trong nước. Dự báo, sau khi mở cửa trở lại, hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng được coi là nhiệm vụ tất yếu, và các đơn vị sản xuất thép trong nước hoàn toàn có cơ hội nâng cao chất lượng sản phẩm, hướng tới mở rộng thị phần tại thị trường rộng lớn này.
Dự báo thị trường trong nước đã từng bước tăng trưởng khi mà nhiều dự án mới đã khởi công đầu năm 2023. Các dự án trong điểm quốc gia khác cũng dần được triển khai trong thời gian tới. Hiện tại các dự án vân duy trì tiến độ ổn định như sân bay Long Thành, đường cao tốc Bắc-Nam...
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.