Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 02
Từ ngày 07 đến ngày 13-01-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến về giá bán thép xây dựng trong năm nay luôn nhận được nhiều sự quan tâm từ bên mua là các chủ thầu xây dựng, công trình dân dụng. Giá thép xây dựng hiện tại dao động ở mức 16.1 - 16.4 triệu đồng/tấn và vẫn duy trì ở mức cao so với đầu năm 2021, chênh lệch về giá vật liệu thép xây dựng khiến cho nhiều chủ đầu tư lo ngại về việc bắt đầu công trình xây dựng mới. Theo một số chuyên gia cho rằng, mặt bằng giá thép sẽ tiếp tục neo ở mức cao, ít nhất trong nửa đầu năm 2022.
Thị trường nội địa dần phục hồi ổn định sau tác động của đại dịch Covid-19, trong đo khối lượng sản phẩm thép xây dựng bán ra phụ thuộc khá nhiều vào sự phục hồi của thị trường bất động sản. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp thép ây dựng trong nước đang cố gắng tận dụng cơ hội từ kênh xuất khẩu dựa trên các hiệp định thương mại như CP-TPP, FTA Vietnam-EU sẽ giúp cho thép trong nước có lợi thế cạnh tranh xuấ khẩu.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước
Trong bối cảnh khó khăn của nên kinh tế sau đại dịch, các gói hỗ trợ phát triển kinh tế liên tục tung ra nhằm kích thích nền kinh tế tại các vùng miền sau khi bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19, nhiều chính sách của cơ quan nhà nước hướng đến thúc đẩy cơ sở hạ tầng giao thông, đầu tư cơ sở vật chất...do đó ngành thép xây dựng cũng được hưởng lợi và được kỳ vọng thép sẽ tiếp tục phát triển trong thời gian tới. Kế hoạch gia tăng sản lượng cũng được các đơn vị sản xuấ thép xây dựng đề ra nhằm nắm bắt xu hướng của thị trường.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Dịch bệnh covid-19 vẫn tiếp tục ảnh hưởng đến sự sản xuất của các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước. Dịch bệnh đã lan tỏa nhanh chóng trong cộng đồng đòi hỏi các đơn vị có biện pháp kiểm tra xét nghiệm hàng tuần và cách lý kịp thời các ca nhiễm để tránh lan rộng và ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Bản thân người lao động cũng rất lo lắng khi môi trường làm việc chưa đảm bảo an toàn về dịch bệnh và sự hạn chế trong việc cung cấp vacxin. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất tại các đơn vị sản xuất thép xây dựng nơi có nhiều nguồn lao động và vận hành liên tục cả ngày lẫn đêm.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Giá thép phế liệu loại nhập khẩu ở mức 528~530 USD/tấn ngày 31/12/2021 giữ nguyên so với hồi đầu tháng. Giá thép phế chào bán tại các thị trường Mỹ, Châu Âu ổn định, trong khi Đông Á có xu hướng giảm.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 601 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
618 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 617 | SD295A | |||
628 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.450 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.450 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.280 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.280 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.260 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.260 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.270 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.270 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.280 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.280 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.280 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.700 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.700 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.550 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.050 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
08-01-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.130 |
Thép cuộn Ø8 | 17.130 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.080 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.1 00 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.150 |
Thị trường thép xây dựng bán lẻ khá tẻ nhạt do thời điểm cuối mùa xây dựng, các dự án xây dựng triển khai mới rất hạn chế. Giá bán lẻ sản phẩm thép xây dựng tại các đại lý dao động ở mức 17.1 triệu đồng/tấn. Mức giá vẫn tương đối cao so với cùng ký năm ngoái khiến cho người mua e ngại trong việc dự trữ hàng hóa. Hiện Hòa Phát đang đứng đầu thị trường thép xây dựng của cả nước với thị phần duy trì khoảng 30 - 35%. Tuy nhiên chất lượng tép ổn định và được người mua ưa chuộng tại các đại lý là thép Vina Kyeoi.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.700 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.680 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.950 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.950 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.250 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.250 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.250 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.350 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, mặt bằng giá thép có thể sẽ ổn định hơn khi tình trạng đứt gãy nguồn cung dần được giải quyết giúp chi phí vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm thép thấp hơn. Dự báo giá thép xây dựng trong nước có khả năng giảm xuống mức 15,6 triệu đồng/tấn vào trong năm 2022. Tuy nhiên, để đạt được mức giá bán thấp và cạnh tranh cần phụ thuộc vào các yếu tố đầu vào như nguồn nguyên liệu, phế liệu, than điện cực... phục vụ sản xuất thép xây dựng, hay giá bán phôi thép và chi phí vận chuyển.
Dự kiến, các nhà máy thép sẽ gia tăng sản lượng để giải quyết bài toán thiếu hụt sản phẩm tại thị trường trong khi mà nền kinh tế dần trở lại bình thường, hoạt động xây dựng tăng trở lại. Việc tăng năng suất sản xuất cũng là đề phòng tránh sự đầu cơ tăng giá bán làm cho thị trường tiêu thụ và giá bán mất kiểm soát.
Thị trường xuất khẩu được hướng đến trong năm nay vẫn chủ yếu là các nước trong khối ASEAN do có lợi thế về vị trí địa lý. Nguyên nhân là do chi phí vận tải hàng hải tăng khá cao do khó khăn trong vận chuyển và thiều hụt nguồn cung. Bên cạnh đó, một số thị trường trong khối CPTTP cũng được hướng tới để tìm hiểu thị trường nhằm tạo điều kiện mở rông thị trường sau này.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,000 | +200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 20,000 | -200 |
HRC SAE | Trung Quốc | 20,500 | -500 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng mi