Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 02
Từ ngày 06 đến ngày 12 -01-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tín hiệu tích cực từ thị trường nội địa những ngày đầu năm 2023 tại các đơn vị phân phối sản phẩm thép xây dựng cùng với tín hiệu giá thép phục hồi nhẹ 200 ngàn đồng/tấn của đa số các thương hiệu thép xây dựng như Hòa Phát, thép Pomina, thép Miền Nam, thép Việt Ý...là diễn biến chủ đạo trong tuần qua. Hiện giá bán sản phẩm thép xây dựng dao động ở mức 14.4 ~15.3 triệu đống/tấn (chưa bao gồm VAT), giá bán khá mềm ở thời điểm hiện tại theo như nhận định của các chủ đại lý bán lẻ ở thị trường miền Nam. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại miền Bắc vẫn duy trì trạng thái ảm đạm, mức tăng chưa nhiều do yêu tố thời tiết khá lạnh kết hợp mưa nhỏ khiến cho hoạt động xây dựng chưa thể tăng.
Các sản phẩm vật tư, nguyên vật liệu đầu vào cho ngành thép vẫn có xu hướng tăng trở lại sau đợt sụt giảm mạnh vào nửa cuối năm 2022. Nguyên nhân một phần do kỳ vọng các hoạt động xây dựng sẽ trở lại mạnh mẽ khi Trung Quốc nới lỏng các chính sách liên quan COVID-19, kích thích các công trình bất động sản tái khởi động. Hiện nguồn nguyên liệu sản xuất đầu vào của các nhà máy sản xuất thép trong nước đa phần phải nhập khẩu, như quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc… nên giá thành sản phẩm sẽ phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thị trường nước ngoài.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Với việc quy mô sản xuất bị cắt giảm cùng với sự suy yếu của thị trường bất động sản, nhu cầu thép thành phẩm trong nước có thể giảm khi thời điểm Tết nguyên đán cận kề. Nhìn lại một năm với những thăng trầm của ngành thép xây dựng nới riêng khiễn cho người lao động khá nản ở thời điểm hiện tại khi mà đại đa số người lao động đã được nghỉ từ đầu quý 4 năm 2022 do thiếu đơn hàng, lượng tiêu thụ giảm. Theo đó, doanh thu thép xây dựng năm 2022 đã giảm 7% so với cùng kỳ.
Tình trạng khó khăn, thua lỗ của doanh nghiệp thép có thể sẽ còn tiếp tục trong đầu năm 2023 do hoạt động xuất khẩu kém khả quan, cạnh tranh gay gắt giữa các nhà sản xuất; các chính sách thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất, tỷ giá leo thang có thể ảnh hưởng tiêu cực tới nhu cầu và hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị trong ngành thép.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 490 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
505 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 495 | SD295A | |||
513 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.620 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.620 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.580 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.580 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.580 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.580 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.580 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.580 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.580 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.580 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.580 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.700 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.700 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.590 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.590 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.590 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.590 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.590 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.590 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.590 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.590 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.590 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
09-01-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.630 |
Thép cuộn Ø8 | 14.630 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.660 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.620 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.620 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.660 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tăng nhẹ giá bán 200~300 ngàn đồng/tấn từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh tăng giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán 300~500 ngàn đồng/tấn tại thị trường nội địa nhưng tăng từ 5~104 tấn đối với xuất khẩu. Giá xuất khẩu duy trì ở mức 780 ~ 785$/ton đến đầu năm 2023.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.1~19.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.650 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo về lượng tiệu thụ thép xây dựng trong năm 2023, việc tăng tốc đầu tư công có thể giúp bù đắp một phần nhu cầu thép giảm từ thị trương trong nước, thúc đẩy tiêu thụ hàng tồn kho. Nhu cầu yếu có thể gây khó khăn cho các nhà sản xuất trong việc tăng giá thép lên mức tương đương với giá trong khu vực ASEAN. Bên cạnh đó ngành thép trong nước khi xuất khẩu sẽ phải đối mặt sự cạnh tranh với các sản phẩm từ các quốc gia khác bởi sự gia tăng công suất trong những năm gần đây ở các nước như Malaysia, Indonesia, và Philippines.
Giá quặng sắt tăng khoảng 30~40% trong 2 tháng trở lại đây, chủ yếu do kỳ vọng của các nhà đầu tư đối với bức tranh nhu cầu sẽ dần phục hồi trở lại trên thị trường tiêu thụ hàng đầu Trung Quốc đẩy giá bàn sản phẩm thép xây dựng tăng trở lại sau kỳ nghỉ Tết từ 200~300 ngàn đồng/tấn đối với mảng thép cuộn Ø6, Ø8 và một số sản phẩm thép thanh vằn loại nhỏ.
Thị trường thép thế giới, nhu cầu về mặt hàng này của Trung Quốc có thể tăng dần do được hỗ trợ bởi các biện pháp gần đây của chính phủ nhằm giải quyết vấn đề thanh khoản của các chủ đầu tư bất động sản và đầu tư cơ sở hạ tầng. Bên cạnh đó, sản lượng thép của các nhà sản xuất lớn nhất thế giới cũng phục hồi do sau một thời gian cắt giảm và sẽ chuẩn bị khởi động lại hoạt động sản xuất.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.