Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 03
Từ ngày 14 đến ngày 20-01-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường thép đầu năm 2022 tương đối thuận lợi trong tuần qua về sản xuất cũng như lượng sản phẩm bán ra tại các đơn vị sản xuất. Mặc dù trong những ngày đầu năm nhưng lượng hàng vận chuyển tăng đáng kể đến các đơn vị xây dựng. Cùng với sự phục hồi nhanh ở lượng bán ra kéo theo đó là giá thép tăng nhanh trong tuần này, giá bán tăng không nhiều từ 100 ~ 300 ngàn/tấn nhưng cho thấy xu hướng giá thép sẽ có biến động theo chiều hường tăng trong thời gian tới đây. Triển vọng thị trường ngành thép xây dựng vẫn tích cực khi nền kinh tế dần hồi phục sau đại dịch Covid-19 với các dự án như cao tốc Bắc Nam, và một số hạng mục xây dựng sân bay mới đang được triển khai.
So với tháng trước, thị trường thép xây dựng tháng 1/2022 hoạt động khá sôi động vào dịp đầu năm. Theo tìm hiểu, thép xây dựng cuối năm có mức tiêu thụ thấp ở các công trình dân dụng và nhỏ lẻ, tuy nhiên lại có sức mua mạnh ở các dự án và công trình lớn. Theo đánh giá, giá thép trong nước cũng bị tác động bởi giá thép thế giới. Giá thép thế giới có xu hướng tăng do nhu cầu nhập khẩu của một số nước tăng như nguyên vật liệu để sản xuất thép xây dựng.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước
Chi phí vận chuyển ảnh hưởng trực tiếp đến giá bán sản phẩm thép xây dựng cũng như hoạt động sản xuất trong bối cảnh hiện tại. Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, chi phí vận tải biển tăng giá do chi phí xăng dầu tăng, thiếu nguồn nhân lực, nhiều thủ tục hành chỉnh được đưa ra nhằm kiểm soát dịch bệnh lây lan ở đa số các quốc gia khiến cho chi phí vận tải biển tăng cao. Việc lưu trú tại các bến cũng gặp khó khăn như hạn chế đi lại bởi dịch bệnh.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Diễn biến tích cực từ đầu ra cũng khiến cho sản lượng sản xuất tăng vọt tại các nhà máy. Đa số các đơn vị đều hoạt động hết công suất trong những tháng gần đây nhằm đáp ứng đủ nhu cầu thép của thị trường thép nội địa và phục vụ đơn hàng xuất khẩu, thep đại diện của Hòa Phát cho biết. Bên cạnh đó các nhà mày ở Phý Mỹ, BR-VT như thép Việt hay Pomina cũng có chung nhận định rằng ngành thép dần phục hồi trở lại bất chấp sự ảnh hưởng từ đại dịch covid-19.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 591 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
601 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 597 | SD295A | |||
608 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.550 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.550 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.380 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.380 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.360 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.360 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.370 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.370 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.380 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.380 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.380 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.620 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.640 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.580 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.580 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.450 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.450 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.550 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.550 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.550 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.550 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.550 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
16-01-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.130 |
Thép cuộn Ø8 | 17.130 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.080 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.1 00 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.150 |
Thị trường thép xây dựng bán lẻ khá tẻ nhạt do thời điểm cuối mùa xây dựng, các dự án xây dựng triển khai mới rất hạn chế. Giá bán lẻ sản phẩm thép xây dựng tại các đại lý dao động ở mức 17.1 triệu đồng/tấn. Mức giá vẫn tương đối cao so với cùng ký năm ngoái khiến cho người mua e ngại trong việc dự trữ hàng hóa. Hiện Hòa Phát đang đứng đầu thị trường thép xây dựng của cả nước với thị phần duy trì khoảng 30 - 35%. Tuy nhiên chất lượng tép ổn định và được người mua ưa chuộng tại các đại lý là thép Vina Kyeoi.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.700 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.680 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.750 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.950 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.950 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.250 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.250 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.250 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.350 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo các chuyên gia nhận định thị trường thép trong thời gian tới đây, khi dịch Covid-19 được kỳ vọng được kiểm soát nhờ độ phủ vaccine mũi 3 cho đa số người lao động sẽ khiến các hoạt động kinh tế diễn ra sôi động hơn. Bên cạnh đó, những tín hiệu tích cực từ động lực đầu tư công và sự phục hồi ngành bất động sản trên toàn quốc dự báo trong năm 2022, ngành thép sẽ tiếp tục sôi động hơn với những kỳ vọng về sự tăng giá và bứt phá của thị trường nội địa.
Dự báo, nhu cầu tiêu thụ thép xây dựng trong nước năm 2022 dự kiến tăng 8,5% so với năm 2021 nhờ lực đẩy từ gói đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 lên tới 2,8 triệu tỷ đồng.
Theo dự báo dài hạn, tiêu thụ thép xây dựng nội địa có thể tăng trưởng nhanh trong năm 2022 nhờ lực đẩy của gói đầu tư công và nền kinh tế được tái mở cửa. Cụ thể, đầu tư công vào các dự án cơ sở hạ tầng sẽ thúc đẩy nhu cầu thép trong nước, đặc biệt là thép xây dựng. Theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được Quốc hội thông qua, tổng vốn kế hoạch đầu tư công đạt 2,8 triệu tỷ đồng, tăng 43,5% so với kế hoạch giai đoạn 2016-2020.
Ngược lại, xuất khẩu thép xây dựng năm 2022 có thể chững lại sau khi các nước nhập khẩu tăng tỷ lệ tiêm chủng vắc xin, sản xuất phục hồi hậu đại dịch.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,000 | 0 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 20,000 | 0 |
HRC SAE | Trung Quốc | 20,500 | 0 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.