Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 06
Từ ngày 03 đến ngày 09 -02-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng tăng đáng kể trong tuần vừa qua cả về lượng giáo hàng và giá bán. Lượng sản phẩm vận chuyển giao nhận tại các kho tăng ừ 12%~17% so với tuần trước trong khi giá bán cũng được điều chỉnh tăng tuỳ từng thương hiệu khác nhau như thép Hòa Phát, thép Việt Ý, thép Pomina, thép Thái Nguyên ở miền Bắc. Nguyên nhân giá thép tăng liên tục từ đầu năm đến nay là do thép nguyên nguyên liệu trên thế giới tăng giá khá mạnh khoảng 1 triệu đồng/tấn, thép phế liệu từ 370 USD/tấn hồi cuối năm ngoái, từ đầu năm nay tăng lên 450 USD/tấn. Các công ty thép trong nước buộc phải điều chỉnh giá bán tăng theo, với mức tăng từ 500~700 ngàn đồng cho đến hơn triệu đồng/tấn.
Giá nguyên vật liệu đầu như quặng sắt, thép phế liệu giao động ở mức 435~455$/tấn tùy theo từng loại nguyên vật liệu và có dấu hiệu tiếp tục tăng. Giá nguyên vật liệu thay đổi liên tục theo từng đơn hàng kể cả trong nước cũng như nhập khẩu. Thị trường giá biến động liên tục không ngừng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước điều chỉnh giá bán. Theo tình hình thị trường xây dựng đang được phục hồi dần theo từng tháng đã tạo động lực cho các đơn vị tăng lượng sản xuất cũng như lượng hàng tồn kho.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Nhìn chung thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tăng dần sau kỳ nghỉ lễ kéo dài và các công việc xây dựng cũng như các dự án bắt đầu được triển khai. Nhu cầu thị trường vật liệu xây dựng nói chung và sắt thép nói riêng đều có chiều hướng tăng trưởng nhẹ so với tuần trước.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Mặc dù, giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục điều chỉnh tăng, đã thúc đẩy sản xuất tăng trong tuần qua nhưng vẫn tiềm ẩn những rủi ro nhất định khi mà nguyên nhân chính là từ việc giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép tăng cao. Điều này cũng khiến cho các đại lý bán lẻ thêm phần lo ngại khi mà giá bán thay đổi liên tục từng ngày.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 520 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
535 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 525 | SD295A | |||
543 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.550 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.550 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.510 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.510 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.510 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.510 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.510 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.510 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.510 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.510 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.510 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.600 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.600 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.550 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.550 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.550 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.550 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.550 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.550 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.550 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
06-02-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.700 |
Thép cuộn Ø8 | 15.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.810 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.810 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.760 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.760 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.760 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.760 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.760 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.850 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.860 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.810 |
Mặc dù giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng tăng nhưng không xuất phát từ nhu cầu thị trường, mà nguyên nhân chính là từ việc giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép tăng cao. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng tăng 500 – 700 đồng/kg và giữ mức 9.600 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu tăng 50 USD/tấn giữ mức 440 USD/tấn cuối tháng 1/2023. Trong những ngày đầu tháng 02/2023 giá thép phế liệu có xu hướng điều chỉnh tăng. Giá thép phế liệu liệu giao dịch ở mức khoảng 445-450 USD/tấn.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.300 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.300 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.500 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.500 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 20.1~20.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.650 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, theo nhận định của một số chuyên gia ngành thép, giá thép xây dựng có khả năng tiếp tục tăng trong bối cảnh giá thế giới vẫn đi lên, nguyên vật liệu chính cho sản xuất thép như quặng sắt, than mỡ, thép phế liệu, cuộn cán nóng… chưa có dấu hiệu dừng đà tăng trong những ngày tới.
Giá bán có thể tăng nhẹ từ 50 ~ 250 ngàn đồng trong tuần tới theo những diễn biến của giá quặng sắt và nguyên liệu tiếp tục tăng nhẹ. Mặc dù tăng trưởng về giá bán và lượng sản xuất nhưng các đơn vị sản xuất vẫn chưa thể phục hồi hoàn toàn công suất sản xuất tại nhà máy. Thị trường đã có những chuyển biến tăng nhưng chưa đạt đến kỳ vọng để khôi phục hoàn toàn so với cùng thời điểm năm ngoái.
Dự báo thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dưng vẫn tiềm ẩn những rủi ro nhất mặc dù đã có những chuyển biến tích cực trong tuần qua. Động lực để thúc đẩy ngành thép xây dựng là đầu tư công như cầu đường, dự án xây dựng đường cao tốc, sân bay… bên cạnh đó là hoạt động xuất khẩu cũng được triển khai mạnh mẽ.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.