Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 07/2022

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 07

Từ ngày 11-02 đến ngày 17-02-2022

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Tuần qua, nhu cầu tiêu thụ thép xây dựng tăng do dịch bệnh tại các địa phương dần được kiểm soát, nhiều công trình xây dựng hoạt động trở lại. Cùng với đó, nguồn cung thép dần đa dạng và dồi dào hơn do các hoạt động sản xuất thép trong nước của các doanh nghiệp hoạt động trở lại. Tuy vậy, ảnh hưởng dịch bệnh tại thị trường miền Bắc khá phức tạp ảnh hưởng đến hoạt động của đại đa số các doanh nghiệp. Hơn nữa, đây là thời điểm rét đậm trong năm từ 10~12 độ cũng đã ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng dân dụng. Thị trường miền Nam sôi động hơn về lượng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong tuần qua.

Trong tuần, tại thị trường trong nước, hàng loạt thương hiệu thép tăng giá bán, Cụ thể, thương hiệu thép Hòa Phát tăng mạnh giá bán, vượt ngưỡng 17.000 đồng/kg. Thương hiệu thép Việt Đức tăng mạnh giá bán, với dòng thép cuộn CB240 tăng 250 đồng chạm mức 17.000 đồng/kg. Nguyên nhân thép tăng giá là do giá quặng sắt tăng thêm 50% từ đầu năm đến nay. Thép tăng giá tạo kỳ vọng tăng trưởng cho doanh nghiệp sản xuất thép trong nước. Nhiều doanh nghiệp dự đoán sản lượng năm nay sẽ tiếp tục khả quan cả thị trường nội địa và xuất khẩu.

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước theo từng tháng.

Năm 2022 sẽ chứng kiến nhiều dự án đầu tư công có quy mô lớn khởi công, đáng kể, nhất là các tuyến cao tốc Bắc- Nam, sân bay quốc tế Long Thành và các tuyến đường vành đai... sẽ giúp lượng thép xây dựng tiêu thụ phục hồi mạnh mẽ trong thời kỳ thích ứng với đại dịch Covid-19.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Giá nguyên liệu thép trên thế giới đã tăng trở lại, và giá thép tại thị trường hiện vẫn cũng được điều chỉnh tăng theo. Thậm chí, giá thép vẫn ở mức cao trong xu hướng tăng giá mạnh của vật liệu xây dựng nói chung. Nguyên nhân được các đơn vị cho biết thêm là chi phí lưu kho, bến bãi tại các cầu cảng gặp nhiều kho khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

611

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

631

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

617

SD295A

       648

SD390

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.550

2

Thép cuộn Ø8

16.550

3

Thanh vằn D10

Kg

          16.380

4

Thanh vằn D12

16.380

5

Thanh vằn D14

16.360

6

Thanh vằn D16

16.360

7

Thanh vằn D18

16.270

8

Thanh vằn D20

16.270

9

Thanh vằn D22

16.280

10

Thanh vằn D25

16.280

11

Thanh vằn D28

16.280

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.620

2

Thép cuộn Ø8

16.640

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.480

4

Thanh vằn D12

16.480

5

Thanh vằn D14

16.450

6

Thanh vằn D16

16.450

7

Thanh vằn D18

16.450

8

Thanh vằn D20

16.450

9

Thanh vằn D22

16.450

10

Thanh vằn D25

16.450

11

Thanh vằn D28

16.450

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 15-02-2022

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

17.130

Thép cuộn Ø8

17.130

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

17.080

Thép cuộn Ø8

17.080

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

17.100

Thép cuộn Ø8

17.100

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

17.100

Thép cuộn Ø8

17.1 00

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

17.190

Thép cuộn Ø8 MN

17.190

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

17.100

Thép cuộn Ø8

17.100

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

17.180

Thép cuộn Ø8 Pomina

17.180

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

17.180

Thép cuộn Ø8

17.180

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

17.120

Thép cuộn Ø8

17.120

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

17.120

Thép cuộn Ø8

17.120

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

17.120

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

17.150

Thép cuộn Ø8

17.150

Thị trường thép xây dựng tại thị trường miền Nam khá sô động do thuận tiện về lượng hàng hóa và thời tiết thuận lợi hơn so với miền Bắc, hoạt động vận chuyển cũng dân ổn định trở lại. Giá bán lẻ sản phẩm thép xây dựng tại các đại lý dao động ở mức 17.1 triệu đồng/tấn. Mức giá vẫn tương đối cao so với cùng ký năm ngoái khiến cho người mua e ngại trong việc dự trữ hàng hóa. Hiện Hòa Phát đang đứng đầu thị trường thép xây dựng của cả nước với thị phần duy trì khoảng 30 - 35%. Tuy nhiên chất lượng thép ổn định và được người mua ưa chuộng tại các đại lý là thép Vina Kyeoi.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.000

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

20.000

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.000

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

20.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.000

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

19.950

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

19.950

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

20.250

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

19.250

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

19.250

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

19.350

3. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, theo chuyên gia nhận định, mặt bằng giá thép sẽ tiếp tục ở mức cao trên 17 triệu đồng/tấn, ít nhất trong nửa đầu năm 2022. Nguyên nhân chính được cho là do nhiều dự án bất động sản đang trong quá trình triển khai đã bị hoãn lại do ảnh hưởng giãn cách xã hội, các dự án này sẽ nhanh chóng khởi động lại để đáp ứng yêu cầu về tiến độ đã cam kết với khách hàng trong năm 2022.

Với một số hiệp định đã được kí kết như như CPTPP, EVFTA...đã mang đến những tín hiệu tích cực cho ngành thép khi thêm thị trường xuất khẩu mới với sự tăng trưởng cao. Thép trong nước kì vọng sẽ tiếp tục thuận lợi trong việc xuất khẩu sang Trung Quốc, châu Âu. Tuy nhiên, sản lượng xuất khẩu thép xây dựng của nước ta có thể đối mặt với nguy cơ cạnh tranh về giá bán cao do chi phí vận chuyển cao.

Năm 2022, gói kích thích kinh tế 2022-2023 sẽ nhanh chóng giúp thị trường trong nước hồi phục. Bên cạnh đó, gói đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trị giá 150.000 tỷ đồng, cộng với mức 530.000 tỷ đồng đang có, sẽ giúp chi tiêu công tăng 38%. Những điều chỉnh về luật xây dựng, đầu tư và nhà đất sẽ tháo gỡ nút thắt đang ngăn cản sự phát triển ngành bất động sản nhà ở trong những năm gần đây đồng thời thúc đẩy nhu cầu thép xây dựng tăng cao trong thời gian tới.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam   

Mặt hàng

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

18,450

-50

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

21,300

-200

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.