Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 07
Từ ngày 11 đến ngày 16 -02-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường thép xây dựng trong nước chuyển sang trạng thái tích cực về lượng bán ra trên thị trường, lượng hàng vận chuyển tương đối dồi dào trong tuần qua mặc dù giá có biến động giữa các thương hiệu khác nhau.
Theo chủ đại lý bán lẻ thép xây dựng tại miền Nam cho biết, thị trường tăng trưởng mỗi ngày khi mà các đơn hàng cũng được thảo luận và bàn bạc cởi mở hơn, giá bán chêch lệch 150~250 ngàn đồng/tấn tuỳ theo thương hiệu nhưng đa số người mua chọn các loại sản phẩm thép có thương hiệu như thép Việt, thép Vinakioel…Cũng theo chủ đại lý bán lẻ này cho biết, giá đầu nguồn tăng liên tục trong những ngày gần đây do giá bán tại các nhà máy điều chỉnh theo giá nguyên liệu đầu vào của hoạt động sản xuất thép xây dựng.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Giá nguyên liệu đầu vào sản xuất thép xây dựng có xu hướng tăng trở lại từ đầu tháng 2/2023 và tiếp tục tăng trong những ngày qua trong khi giá bán tăng khá cầm chừng. Nguyên nhân là do tâm lý người mua hàng còn e ngại vấn đề giá bán tăng vì phải đội vốn các công trình lên cao, như vậy sản phẩm thép xây dựng sẽ khó tiêu thụ hơn.
Đa số nguồn nguyên liệu phải nhập khẩu và chịu ảnh hưởng chung của thị trường giá, đặc biệt là thị trường Trung Quốc. Biến động từ các nền kinh tế trên thế giới sẽ khiến cho các doanh nghiệp sản xuất trong nước khó khăn hơn về nguồn nguyên liệu trong việc thúc đẩy hoạt động xuất khẩu thép xây dựng. Việc phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên vật liệu nhập khẩu, biến động giá cũng sẽ là yếu tố gây ra nhiều thách thức cho ngành.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo các chuyên gia ngành thép đánh giá, sự mở cửa trở lại của Trung Quốc hay sự bùng nổ trong giai đoạn xây dựng phát triển khác nhau, những thị trường sản xuất và tiêu thụ thép hàng đầu trên thế giới đang khiến nguồn cung quặng sắt, than cốc, thép phế liệu từ các nước cung ứng chính như Trung Quốc, Úc và Brazil cạnh tranh hơn, kéo theo đà tăng của giá.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 520 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
535 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 525 | SD295A | |||
543 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.550 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.550 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.510 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.510 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.510 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.510 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.510 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.510 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.510 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.510 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.510 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.600 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.600 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.550 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.550 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.550 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.550 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.550 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.550 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.550 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
12-02-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.700 |
Thép cuộn Ø8 | 15.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.810 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.810 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.760 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.760 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.760 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.760 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.760 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.850 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.860 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.810 |
Mặc dù giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng tăng nhưng không xuất phát từ nhu cầu thị trường, mà nguyên nhân chính là từ việc giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép tăng cao. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng tăng 500 – 700 đồng/kg và giữ mức 9.600 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu tăng 50 USD/tấn giữ mức 440 USD/tấn cuối tháng 1/2023. Trong những ngày đầu tháng 02/2023 giá thép phế liệu có xu hướng điều chỉnh tăng. Giá thép phế liệu liệu giao dịch ở mức khoảng 445-450 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.300 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.300 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.500 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.500 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 20.1~20.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.650 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, các doanh nghiệp sản xuất cần linh hoạt thích ứng với biến động giá nguyên vật liệu đầu vào cho ngành thép xây dựng trong nướcnhằm điều chỉnh kế hoạch sản xuất kịp thời phục vụ cho lĩnh vực xây dựng. Giá thép ở thời điểm hiện tại đang ghi nhận đà tăng giá trở lại, song chủ yếu do mức tăng của giá nguyên liệu nhập khẩu trên thế giới, mà chưa thực sự xuất phát từ lực đẩy nhu cầu trong nước.
Dự kiến, thị trường bất động sản trong nước chững lại khi các doanh nghiệp cần thời gian để tái cơ cấu các dự án, do đó tốc độ phục hồi sản lượng thép sẽ chậm tuỳ theo tình hình đầu tư từ các dự án, tiến độ giải ngân đầu tư công…bên cánh đó, diễn biến thị trường thế giới khó lường do các nền kinh tế lớn dự báo tiếp tục suy thoái, kéo theo nhu cầu giảm.
Theo Hiệp hội Thép trong nước (VSA), giá thép liên tục tăng chủ yếu do giá nhập các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép như than, quặng sắt, thép phế, cuộn cán nóng... chưa có dấu hiệu dừng đà tăng. Giá thép phế liệu cũng tăng thêm 500~700 đồng/tấn lên 9,2-9,8 triệu đồng/tấn… Giá phế liệu nhập khẩu cũng tăng mạnh 90 USD/tấn, lên 450 USD/tấn. Do đó, giá bán thép xây dựng được dự báo tăng nếu giá nguyên liệu tiếp tục tăng, tuy nhiên mức tăng nhẹ theo từng đợt điều chỉnh nhằm thăm dò thị trường tiêu thụ.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.