Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 10
Từ ngày 04 đến ngày 10-03-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ tương đối ổn định trong khi giá bán liên tục được cập nhật theo chiều hướng tăng. Trong tuần qua, đa số các đơn vị sản xuất thép xây dựng đã điều chỉnh giá bán từ 1~2 lần, trung bình mỗi lần điều chỉnh từ 500~600 ngàn đồng trên mỗi tấn sản phẩm bán ra. Nguyên nhân giá thép tăng liên tục trong thời gian qua là do giá nguyên liệu, trong đó có phôi thép tăng cao. Giá phôi thép tăng vượt 750 USD/tấn. Hơn nữa hàng loạt những thay đổi về giá theo chiều hướng tăng của các nguyên liệu đầu vào như phế liệu, xăng dầu thay đổi theo chiều tăng lần thứ 5 từ đầu năm, gas tăng 20%...và vẫn tiếp tục được điều chỉnh theo chiều hướng tăng.
Sản lượng bán hàng tháng tăng do nhu cầu xây dựng dân dụng đầu năm tăng cao, nhất là khu vực miền Nam. Thời điểm sau Tết hàng năm, thường được người dân chọn để xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà cửa do thời tiết thuận lợi. Cùng đó, nhu cầu thép từ các dự án đầu tư công lớn, các gói thầu thi công thuộc cao tốc Bắc Nam, cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận, các bệnh viện lớn tại TP HCM, dự án sửa chữa sân bay Tân Sơn Nhất.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước theo từng tháng
Thép Hòa Phát quyết định tăng giá thép cây, thép cuộn xây dựng ở mức 600.000 đồng/tấn - mức rất cao trong lịch sử điều chỉnh giá. Việc tăng giá áp dụng từ ngày 9/3. Theo lý giải của công ty này, giá phôi thép, nguyên vật liệu đầu vào tăng nên doanh nghiệp tăng giá bán. Giá dầu, khí, than đang tăng rất nhanh và gần như quay lại mức đỉnh cũ lập ra trong năm 2021, điều này khiến cho giá thành sản xuất thép tăng mạnh trở lại.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo các đơn vị sản xuất cho rằng chi phí nguyên liệu thô cao sẽ tạo áp lực lên biên lợi nhuận đối với các nhà sản xuất thép trong năm 2022. Cụ thể, từ đầu năm đến nay, giá nguyên vật liệu nhập sản xuất thép là mảng kinh doanh chính của hầu hết các doanh nghiệp đều tăng.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 731 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
751 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 737 | SD295A | |||
788 | SD390 |
Còn giá phôi thép chào tại thị trường Đông Nam Á đã vượt 700 USD một tấn, tăng 70-80 USD mỗi tấn so với đầu tháng 2. Cùng với đó, giá giao dịch quặng sắt, thép phế liệu không ngừng tăng, đẩy giá sắt thép thành phẩm tại thị trường trong nước tăng theo.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.250 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.250 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 18.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.180 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.180 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.160 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.160 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.160 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.160 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.160 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.160 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.320 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.320 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 18.280 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.280 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.250 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-3-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 18.530 |
Thép cuộn Ø8 | 18.530 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 18.480 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.480 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 18.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 18.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.500 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 18.490 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 18.490 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 18.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.500 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 18.480 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 18.480 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 18.480 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.480 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 18.520 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.520 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 18.520 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.520 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 18.520 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 18.550 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.550 |
Đà đi lên của giá trong nước, theo các doanh nghiệp, do giá nhập khẩu nguyên liệu (than, quặng sắt, thép phế...) trên thị trường thế giới tăng vọt; nguồn cung thép khan hiếm hơn. Thép Kyoei Việt Nam, thép Việt Đức cũng thực hiện tăng giá từ ngày 9/3 cho đến khi có thông báo mới với mức tăng là 600 đồng/kg (giá chưa bao gồm VAT). Sau điều chỉnh, giá thép hiện được nhiều đại lý bán với giá hơn gần 20.000 đồng/kg. Nhiều doanh nghiệp xây dựng còn cho biết dù cũng đã được thông báo giá thép còn tăng từ phía đại lý, song vẫn không khỏi choáng váng với bảng báo giá cập nhật hôm nay khi giá thép lên 19.900 đồng/kg (cả VAT). Công ty Liên doanh Sản xuất Thép Vinausteel cũng tăng 400.000 đồng/tấn so với giá hiện tại đối với sản phẩm thép cây, thép cuộn (giá chưa bao gồm VAT).
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.750 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vân duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, giá bán thép và giá thành sản xuất thép sẽ tăng trong tuần tới do giá các mặt hàng năng lượng tăng cao khi Nga là nước xuất khẩu các mặt hàng năng lượng quan trọng trên thế giới đang hạn chế nguồn cung. Hiện giá của dầu, khí, than đang tăng rất nhanh và gần như quay lại mức đỉnh cũ lập ra trong năm trước điều này khiến cho giá thành sản xuất thép tăng mạnh trở lại.
Ngoài giá, xung đột Nga - Ukraine có thể làm gián đoạn nguồn cung ứng thép trên thế giới, dẫn tới thiếu hụt nguồn cung và làm tăng giá thép. Nga hiện chiếm khoảng 10% nguồn cung thép cho thế giới, còn Ukraine khoảng 4%. Vì thế, các quốc gia nhập khẩu từ hai nước này đang đổ dồn sang tìm nguồn nhập thay thế từ Trung Quốc. Giá thép thanh vằn tương lai tại thị trường Trung Quốc đã tăng 7% từ thời điểm căng thẳng Nga - Ukraine diễn ra.
Trong khi các mặt hàng xuất khẩu của Nga đứng trước nguy cơ bị nhiều quốc gia cấm vận. Các đơn vị trong nước cho rằng các nhà xuất khẩu thép hàng đầu của thị trường trong nước có cơ hội gia tăng sản lượng trong thời gian tới. EU cũng là thị trường xuất khẩu thép lớn thứ 3 của nước ta trong năm 2021. Do đó, những doanh nghiệp hàng đầu ngành thép có thể được hưởng lợi từ diễn biến này, theo quan điểm của các đơn vị
Dự báo sản lượng thép tiêu thụ nội địa năm nay sẽ tăng trưởng tốt dựa trên tăng giải ngân đầu tư công, tập trung vào cơ sở hạ tầng, và hoạt động xây dựng dân dụng phục hồi khi dịch bệnh được kiểm soát. Ngoài ra, nhu cầu xây dựng các dự án nhà ở khi thị trường bất động sản ấm trở lại, là những yếu tố thúc đẩy tiêu thụ thép trong nước.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 20,850 | +1,850 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22,600 | +400 |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 23,500 | +300 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.