Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 11
Từ ngày 11 đến ngày 17-03-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng khá sôi động trong thời điểm hiện tại mặc dù giá bán ở mức cao 18.6 ~19.5 triệu đồng/tấn tùy từng thương hiệu. Thị trường lo lắng khả năng giá còn tăng trong những tháng tiếp theo. Việc giá bán thay đổi liên tục đã ảnh hưởng rất lớn và thay đổi cấu trúc tính toán chi phí trong xây dựng. Nguyên nhân giá bán tăng do chi phi nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất tăng, chịu ảnh hưởng lớn từ giá bán nguồn nguyên liệu trên thế giới.
Hiện tại, thị trường trong nước đang bắt đầu nhiều hoạt động xây dựng, nhiều dự án đầu tư công quy mô lớn liên tục được triển khai, đưa sản lượng tiêu thụ thép tăng mạnh. Trong tuần qua, các doanh nghiệp sản xuất đã đồng loạt tăng giá thép xây dựng lên 550.000 - 700.000 đồng/tấn tùy từng đơn vị sản xuất. Bên cạnh đó giá chi phí vận tải đường bộ và đương thủy tiếp tục tăng do ảnh hưởng về giá nhân công lao động bi ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19, việc lưu kho tại các cảng biển cũng gặp nhiều khó khăn và phát sinh thêm chi phí.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước theo từng tháng
Nga hiện là nước xuất khẩu thép lớn trên thế giới, đặc biệt tại thị trường Châu Âu (EU), thị phần thép xuất khẩu vào EU của Nga chiếm tới 15%. Ngoài ra, Ukraina cũng là quốc gia xuất khẩu thép vào EU với số lượng lớn. Xung đột giữa Nga và Ukraina khiến lượng thép xuất khẩu từ 2 cuốc gia này giảm sút cũng là nguyên nhân khiến giá thép trên thị trường thế giới tăng. Giá thép của thị trường trong nước chịu tác động của giá thép thế giới, nên việc tăng giá là không tránh khỏi.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tại thị trường miền Bắc, thép cuộn CB240 của Hoà Phát có giá 18.9 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn CB300 có giá 19.1 đồng/tấn. Giá 2 loại thép này bán ra tại miền Trung và miền Nam với mức giá lần lượt là 19.1 đồng và 19.2 đồng/tấn.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 751 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
781 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 777 | SD295A | |||
798 | SD390 |
Còn giá phôi thép chào tại thị trường Đông Nam Á đã vượt 700 USD một tấn, tăng 70-80 USD mỗi tấn so với đầu tháng 2. Cùng với đó, giá giao dịch quặng sắt, thép phế liệu không ngừng tăng, đẩy giá sắt thép thành phẩm tại thị trường trong nước tăng theo.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.650 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.650 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 18.480 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.480 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.480 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.460 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.460 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.460 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.460 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.460 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.460 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.520 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.520 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 18.480 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.480 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.450 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.450 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.350 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.350 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.350 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.350 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.350 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
15-3-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 18.830 |
Thép cuộn Ø8 | 18.830 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 18.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 18.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 18.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.600 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 18.690 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 18.690 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 18.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.700 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 18.680 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 18.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 18.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 18.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 18.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 18.720 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 18.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.650 |
Đà đi lên của giá trong nước, theo các doanh nghiệp, do giá nhập khẩu nguyên liệu (than, quặng sắt, thép phế...) trên thị trường thế giới tăng vọt; nguồn cung thép khan hiếm hơn. Thép Kyoei Việt Nam, thép Việt Đức cũng thực hiện tăng giá từ ngày 9/3 cho đến khi có thông báo mới với mức tăng là 600 đồng/kg (giá chưa bao gồm VAT). Sau điều chỉnh, giá thép hiện được nhiều đại lý bán với giá hơn gần 20.000 đồng/kg. Nhiều doanh nghiệp xây dựng còn cho biết dù cũng đã được thông báo giá thép còn tăng từ phía đại lý, song vẫn không khỏi choáng váng với bảng báo giá cập nhật hôm nay khi giá thép lên 19.900 đồng/kg (cả VAT). Công ty Liên doanh Sản xuất Thép Vinausteel cũng tăng 400.000 đồng/tấn so với giá hiện tại đối với sản phẩm thép cây, thép cuộn (giá chưa bao gồm VAT).
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.750 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vân duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.250 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, giá bán thép còn tiếp tục tăng do giá các mặt hàng năng lượng như dầu, khí, than đang tăng rất nhanh và gần như quay lại mức đỉnh cũ lập ra trong năm 2021.Lý giải nguyên nhân giá thép liên tục tăng cao từ đầu năm 2022 đến nay, Hiệp hội Thép (VSA) cho hay, do giá nguyên liệu từ quặng sắt, than coke, thép phế liệu… tăng mạnh từ sau Tết Nguyên đán. Bên cạnh đó, Chính phủ thực hiện chương trình phục hồi kinh tế, đẩy mạnh đầu tư công làm nhu cầu thép xây dựng trên thị trường tăng đột biến.
Dự kiến, tình hình giá nguyên liệu đầu vào còn tiếp tục leo thang và chiến sự ở Ukraine chưa kết thúc thì giá thép trong nước sẽ tiếp tục tăng lên, đặt ra một bài toán khó đối với tình hình tiêu thụ sắt thép trong nước nói chung và các nhà thầu xây dựng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp sẽ đẩy mạnh xuất khẩu thép, thị trường châu Âu là một trong những thị trường xuất khẩu thép lớn nhất của các doanh nghiệp sản xuất trong nước và tiếp tục đẩy mạnh trng tuần tới.
Ngoài giá, xung đột Nga - Ukraine có thể làm gián đoạn nguồn cung ứng thép trên thế giới, dẫn tới thiếu hụt nguồn cung và làm tăng giá thép. Nga hiện chiếm khoảng 10% nguồn cung thép cho thế giới, còn Ukraine khoảng 4%. Vì thế, các quốc gia nhập khẩu từ hai nước này đang đổ dồn sang tìm nguồn nhập thay thế từ Trung Quốc. Giá thép thanh vằn tương lai tại thị trường Trung Quốc đã tăng 7% từ thời điểm căng thẳng Nga - Ukraine diễn ra.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 21,600 | +750 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22,600 | 0 |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 23,500 | 0 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.