Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 12
Từ ngày 18 đến ngày 24-03-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, thị trường tiêu thụ tương đối ổn định về lượng bán ra trong khi các đơn vị sản xuất đã vận hành hết công suất do nhu cầu từ thị trường tăng cao. Trong khi giá bán sản phẩm thép xây dựng vẫn có những tín hiệu tăng giá trong bối cảnh tình hình vận tại và mua bán nguyên vật liệu khó khăn. Giá bán ở mức cao 19.6 ~20.5 triệu đồng/tấn tùy từng thương hiệu. Nhiều đơn hàng đã được các đơn vị ký kết để giao hàng cho hết tháng sau, đa số các đại lý đều lo lắng giá bán sản phẩm thép xây dựng tăng nếu như không đặt hàng trước tại nhà máy.
Theo thông tin từ đơn vị sản xuất, thép miền Nam, tăng thêm 610 đồng/kg đối với cả thép cuộn và thanh vằn D10. Hiện hai mức giá của hai sản phẩm này lần lượt là 19.200 đồng/kg và 19.400 đồng/kg. Thép Pomina, tại miền Trung, với dòng thép cuộn tăng 510 đồng/kg, lên mức 19.400 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 tăng 500 đồng, hiện có giá 19.600 đồng/kg. Thương hiệu thép Hòa Phát điều chỉnh tăng thêm 610 đồng/kg đối với cả hai dòng thép cuộn và thép thanh vằn D10 tại cả ba miền Bắc, Trung, Nam. Theo đó, tại miền Bắc giá thép cuộn đã lên mức 19.100 đồng/kg; giá thép thanh vằn D10 ở mức 19.240 đồng/kg. Còn tại miền Trung và miền Nam, hai sản phẩm này cũng có mức giá lần lượt là 19.090 đồng/kg và 19.190 đồng/kg.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước theo từng tháng
Tuy nhiên, theo đánh giá của các chuyên gia ngành thép, nhu cầu có thể bị hạn chế do giá cao. Theo các nguồn tin thị trường, giá đang tăng quá nhanh và người mua khó có thể tiếp tục theo đuổi vì vượt qua khả năng về tài chính. Do đó, các nhà việc các đại lý dự trữ sản phẩm théo xây dựng cần thận trọng trong bối cảnh hiện tại, lượng mua và giá bán có thể tăng và cũng có thể giảm trong ngắn hạn.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Cùng với đầu tư công, sự nóng lên của thị trường bất động sản nhà ở sẽ giúp sản lượng tiêu thụ thép xây dựng trong nước tăng 10 - 15% so với cùng kỳ vào năm 2022. Đối với sản phẩm thép xây dựng sẽ có lượng tiêu thụ dồi dào cùng với mục tiêu hoạt động hết công suất. Một số mặt hàng thép xây dựng nổi tiếng được ưa chuộng tại thị trường trong nước như Vinakyoei, thép Hòa Phát, thép Miền Nam...
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 781 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
791 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 797 | SD295A | |||
810 | SD390 |
Còn giá phôi thép chào tại thị trường Đông Nam Á đã vượt 700 USD một tấn, tăng 70-80 USD mỗi tấn so với đầu tháng 3. Cùng với đó, giá giao dịch quặng sắt, thép phế liệu không ngừng tăng, đẩy giá sắt thép thành phẩm tại thị trường trong nước tăng theo.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.850 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.850 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 18.980 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.980 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.980 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.980 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.980 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.860 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.860 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.860 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.840 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.620 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.620 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 18.580 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.580 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.550 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.550 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.450 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.450 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.450 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.450 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
23-3-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 19.830 |
Thép cuộn Ø8 | 19.830 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 19.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 19.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.600 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 19.690 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 19.690 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 19.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.700 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 19.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.650 |
Tại các đại lý bán lẻ, việc sản phẩm thép xây dựng tăng cao và nhanh khiến cho đại đa số người tiêu dùng lo ngại. Chi phí quá lơn để đâu tư xây dựng và không thể lường trước được các loại mặt hàng sẽ tăng giá ngay những tháng đầu năm. Theo chu ký hàng năm, thi đây chưa phải là thời điểm các công trình xây dựng tăng cao và giá bán cũng chưa thể lên cao. Tuy nhiên, bắt đầu năm 2022 với nhiều lý do bất ổn về chính trị giữa các quốc giá và dịch bệnh đã khiến cho hoạt động giao thương gặp khó khăn.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.750 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vân duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Đánh giá về triển vọng thị trường thép xây dựng trong nước năm 2022, VSA dự báo sẽ tốt hơn khi Chính phủ ban hành chỉ đạo ổn định và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh thích ứng linh hoạt với đại dịch Covid-19 xuyên suốt. Cho đến thời điểm hiện tại, dịch bệnh dần được kiểm soát, hoạt động xây dựng đầu tư từng bước phát triển đầy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước.
Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp thép như Hòa Phát, Formusa cũng đang đối mặt với khó khăn khi giá than luyện cốc tăng mạnh. Bởi Rủi ro gián đoạn nguồn cung từ Nga đang thúc đẩy các nhà nhập khẩu than tìm các nguồn thay thế từ Australia hoặc Indonesia. Điều này sẽ thúc đẩy chi phí sản xuất thép tăng mạnh trong quý II.
Dự báo,với các giải pháp phát triển, phục hồi kinh tế xã hội và dự toán ngân sách năm 2022 cùng các giải pháp duy trì đà tăng trưởng, khai thác các động lực tăng trưởng mới được Chính phủ xác định trong năm 2022, gồm khôi phục, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh xuất khẩu và đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, huy động mọi nguồn lực phát triển hạ tầng sẽ là trợ lực cho ngành thép phát triển mạnh hơn trong năm 2022.
Cung theo thông tin từ các quốc gia Đông Nam Á, nguồn cung thép cho châu Âu bị thiếu hụt vì giá năng lượng tăng và rủi ro gián đoạn nguồn cung thép từ Nga và Ukraine. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp Việt và các nươc trong khu vực như Thái Lan gia tăng xuất khẩu thép vào thị trường này.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 21,100 | -500 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22,400 | -200 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.