Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 12
Từ ngày 15 đến ngày 21-03-2024
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường thép xây dựng trong nước, các đơn vị giao hàng, vận chuyển đang tập trung vào các dự án lớn và trọng điểm theo nhu cầu thực tiễn. Các dự án quan trọng được tập trung đầu tư và đã được riển khai và giám sát chặt chẽ về tiến độ. Bên cạnh đó, thị trường thép xây dựng dân dụng vẫn khá trầm lắng, tấm lý thận trọng của người mua khi lo lắng về giá bán và chờ đợi giá giảm sâu hơn nữa sau khi tăng giá bán thời điểm đầu năm. Giá bán sản phẩm thép xây dựng vẫn duy trì trên dưới 14,5 triệu đồng/tấn. Thị trường phôi thép đang có diễn biến giảm và nguồn nguyên liệu đầu vào trong nước vẫn khá dồi dào bên cạnh lượng phế liệu nhập khẩu vào thị trường trong nước.
Giá bán phôi thép cũng được điều chỉnh giảm trong tuần qua, nguyên nhân là do giá thép phế liệu giảm dao động 5$/tấn tùy chủng loại và phương thức thanh toán. diễn biến giá phôi thép trong nước, giá phế liệu nội địa đang giảm mạnh hơn so với giá thế giới. Trong ngắn hạn, giá quặng sắt được dự báo sẽ tiếp tục giảm do nhu cầu thấp và tồn kho nguyên liệu lớn. Đặc biệt, một số công ty thép Trung Quốc đã hoãn khởi động lại sản xuất sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, một số nhà sản xuất khác có kế hoạch cắt giảm sản lượng trong tháng 3/2024 hoặc bắt đầu bảo trì.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước khá trầm lắng, nhu cầu tiêu thụ thép thấp khiến các nhà máy phải điều chỉnh giảm giá bán nhằm bù lại một phần chi phí sản xuất tăng. Trong tháng 3, với sự cạnh tranh gay gắt thị phần, các nhà máy đã có các thông báo điều chỉnh giảm giá bán để mở rộng hoặc giữ thị phần. Hiện nay các nhà máy trong nước đối mặt nhiều khó khăn do giá tồn kho cao, giá bán thấp và các chi phí tài chính.
Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt, có khả năng thu mua nguyên vật liệu giá tốt sẽ chiếm ưu thế. Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 495 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
507 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 510 | SD295A | |||
518 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomian. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.550 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.550 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.510 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.510 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.510 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.510 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.510 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.510 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.510 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.510 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.510 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.650 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.650 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.540 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.540 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.540 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.540 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.540 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.540 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.540 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.540 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.540 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
20-03-2024 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.550 |
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.580 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.580 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.510 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.510 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.510 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.510 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.560 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.560 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.530 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.530 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.550 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.550 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.560 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.510 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.510 |
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.000 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.000 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.000 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.000 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.000 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.000 |
Angle | EA250x250x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Angle | EA250x250x35 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.930 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 18.8~19.2 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế AD 30%.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.800 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.910 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Các đơn vị sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng đều nhận định, sản lượng tiêu thụ năm 2024 sẽ tăng trưởng cao hơn so với năm 2023, tiềm năng của thị trường vẫn là rất lớn, bởi các dự án bất động sản sau thời kỳ tái cơ cấu và phê duyệt pháp lý sẽ được thi công trở lại để đón nhu cầu mới trong giai đoạn tới, bên cạnh đó là các dự án đầu tư công được đẩy mạnh triển khai.
Do đó, dể nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành thép, các chuyên gia khuyến nghị doanh nghiệp tối ưu hóa công nghệ, tiết kiệm năng lượng, thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo quy định. Việc xuất khẩu thép sẽ phải tuân thủ một số quy định mới, bao gồm các biện pháp tự vệ đối với thép nhập khẩu cũng như chuẩn bị áp dụng cơ chế điều chỉnh biên giới carbon là những thách thức lớn buộc ngành thép phải vượt qua khi xuất khẩu khi mở rộng thị phần với giá bán cạnh tranh. Giá có thể tiếp tục giảm nhẹ theo giá phế liệu đầu vào.
Dự kiến, với nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác phòng vệ thương mại để hạn chế thép giá rẻ, chất lượng kém làm ảnh hưởng tới thị trường, doanh nghiệp và người tiêu dùng trong nước. Bên cạnh đó, cần khuyến khích các nhà sản xuất thép nâng cấp các kỹ thuật sản xuất nhằm giảm tiêu thụ năng lượng và phát thải carbon, đồng thời loại bỏ dần năng lực sản xuất lạc hậu trong thời gian tới.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.