Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 13
Từ ngày 25 đến ngày 31-03-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ cuối tháng 3 nhìn chung vẫn giữ được lượng bán ra ổn định so với tuần trước, lượng sản phẩm thép xây dựng giao hàng luôn đạt ở mức cao. Trong khi, giá tăng ở hầu hết các lĩnh vực không chỉ đối với ngành thép nói riêng mà còn các ngành sản xuất khác nói chung như xăng, dầu, gas... đã trực tiếp đẩy giá thép xây dựng cũng có bước tăng đột biến, đáng kể từ đầu tháng 3 đến nay. Khảo sát tại một số đại lý vật liệu xây dựng cho thấy, giá thép cuộn đang được bán tại các đại lý ở mức 20,3 triệu đồng/tấn; thép cây 22,2 triệu đồng/tấn.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước đã có những điều chỉnh, thương hiệu thép Kyoei, Việt Đức, Pomina cũng điều chỉnh tăng thêm từ 500 - 650 đồng/kg đối với thép cuộn CB24 và thép thanh vằn D10 CB300 trong đợt tăng gần nhất. Hiện mức giá của hai sản phẩm này ở mức giao động ở mức từ 18.000 đồng/kg đến 19.800 đồng/kg. Nguyên nhân được các đơn vị sản xuất cho biết chủ yếu vẫn do giá nguyên vật liệu đầu vào tăng cao khiến giá bán tăng.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước theo từng tháng
Việc tăng giá các mặt hàng vật liệu xây dựng thiết yếu như thép xây dựng đang là nguyên nhân đẩy giá công trình xây dựng lên mặt bằng mới. Việc giá thép tăng mạnh trong những tháng đầu năm đã gây ra rất nhiều khó khăn cho các chủ đầu tư. Không ít chủ đầu tư đã không thể tiếp tục thi công vì làm tiếp sẽ lỗ, thậm chí nhiều chủ đầu tư đành buông xuôi. Chi phí thép chiếm 20% tổng chi phí xây dựng công trình do vậy việc giá tăng đến 40% so với thời điểm đầu năm khiến cho đa số các đơn vị xây dựng gặp khó khăn.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Do tình hình giá phôi thép, nguyên vật liệu đầu vào tăng cao nên phải điều chỉnh giá bán. Tính từ đầu năm đến nay, giá thép cuộn xây dựng đã tăng xấp xỉ 3 triệu đồng/tấn, trong khi giá phế liệu cũng tăng tương ứng 3 triệu đồng/tấn. Tuy vậy, giá nguyên liệu đầu vào tăng cộng thêm khó khăn trong khâu vận chuyển, chi phí bến bãi khiến cho nhiều doanh nghiệp chưa thể đạt 100% công suất tối đa.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 781 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
791 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 797 | SD295A | |||
810 | SD390 |
Còn giá phôi thép chào tại thị trường Đông Nam Á đã vượt 700 USD một tấn, tăng 70-80 USD mỗi tấn so với đầu tháng 3. Cùng với đó, giá giao dịch quặng sắt, thép phế liệu không ngừng tăng, đẩy giá sắt thép thành phẩm tại thị trường trong nước tăng theo.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.850 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.850 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 18.980 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.980 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.980 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.980 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.980 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.860 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.860 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.860 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.840 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.620 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.620 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 18.580 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.580 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.550 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.550 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.450 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.450 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.450 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.450 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
29-3-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 19.830 |
Thép cuộn Ø8 | 19.830 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 19.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 19.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.600 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 19.690 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 19.690 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 19.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.700 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 19.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.650 |
Tại các đại lý bán lẻ, việc sản phẩm thép xây dựng tăng cao và nhanh khiến cho đại đa số người tiêu dùng lo ngại. Chi phí quá lớn để đầu tư xây dựng và không thể lường trước được các loại mặt hàng sẽ tăng giá ngay những tháng đầu năm. Theo chu kỳ hàng năm, thì đây chưa phải là thời điểm các công trình xây dựng tăng cao và giá bán cũng chưa thể lên cao. Tuy nhiên, bắt đầu năm 2022 với nhiều lý do bất ổn về chính trị giữa các quốc gia và dịch bệnh đã khiến cho hoạt động giao thương gặp khó khăn.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.750 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo giá thép sẽ tiếp tục tăng, nhưng cửa hàng cũng không thể lấy thêm hàng với số lượng lớn do sắp sang mùa mưa, nhu cầu xây dựng giảm và dự kiến giá thép còn có thể tiếp tục điều chỉnh. Từ đầu năm đến nay, giá thép xây dựng luôn có xu hướng tăng và đại lý đã phải nhiều lần điều chỉnh. Giá thép bán ra thị trường nay đã chạm mức 21 triệu đồng/tấn, cao 40% so với những tháng cuối năm 2021.
Theo thông tin từ các đơn vị sản xuất thép xây dựng, giá các nguyên, nhiên liệu sản xuất thép tăng trở lại ở mức cao khiến giá thép tăng lên trong thời gian qua. Nhiều chuyên gia dự báo, thời gian tới, cùng với giá nguyên liệu tăng, việc các dự án đầu tư công, bất động sản được đẩy tiến độ xây dựng, giá thép có thể tiếp tục neo cao. Bên cạnh đó, các địa phương liên quan đẩy nhanh hơn nữa tiến độ chuẩn bị đầu tư, quyết định đầu tư dự án xây dựng là động lực thúc đẩy tăng trưởng của ngành thép trong năm nay.
Bên cạnh đó, giá các mặt hàng thép thời gian tới cũng có thể diễn biến tăng theo giá các nguyên liệu sản xuất cùng các yếu tố đầu vào như than mỡ luyện cốc, thép phế...đều tăng mạnh trên thị trường thế giới. Nhiều chuyên gia ngành thép còn cho rằng, giá nguyên liệu sản xuất thép, cùng với căng thẳng địa chính trị giữa Nga-Ukraine chưa thể ổn định ngay nên giá thép sẽ chưa thể trở lại mặt bằng giá thấp hơn.
Dự kiến, nhiều đơn vị xây dựng sẽ kiến nghị về việc kiểm soát giá sắt thép tại thị trường trong nước, do đó các cơ quan chức năng và cả bản thân các doanh nghiệp ngành thép cần có những điều chỉnh trong chính sách để sớm hạ nhiệt giá thép, bảo đảm bình ổn thị trường cũng như quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng và các doanh nghiệp; đồng thời, cần tập trung phát triển công nghiệp khai thác, chế biến quặng nhằm giúp các doanh nghiệp sản xuất thép có đủ nguồn cung nguyên liệu ổn định, từ đó sớm hình thành thị trường nguyên liệu thép lành mạnh.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 21,000 | -100 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22,200-22,400 | 0 |
HRC SAE | Trung Quốc | 23,500 |
|
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.