Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 14/2023

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 14

Từ ngày 31-3 đến ngày 06-04-2023

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến tình hình tiêu thụ sắt thép xây dựng trong nước vẫn còn nhiều thách thức trong bối cảnh thị trường bất động sản gặp khó, trong khi giá nguyên vật liệu đầu vào vẫn tiềm ản nhiều lo ngại khi mà thị trường thế giới vẫn còn nhiều bất ổn.

Giá bán sản phẩm thép xây dựng dao động ở mức 16.4~16.7 triệu đồng/tấn chưa báo gồm thuế VAT. Theo các đại lý bán lẻ cho biết, giá tăng trong khi lượng bán ra vẫn thấp khiến cho lượng hàng bán chỉ duy trì ở mức thấp, chủ yếu là đón hàng nhỏ lẻ. Hoạt động sản xuất tại các nhà máy cũng không mấy khả quan, sản xuất duy trì ở mức 40% công suất thiết kế và cầm chừng do lượng tồn kho vẫn khá cao.

Sắt thép phế liệu nhập khẩu là một trong những yêu tô tác động lê giá bán sản phẩm thép xây dựng trong nước. Giá nhập khẩu thép nguyên liệu tăng đáng kể so với những tháng đầu năm (+30 $) khiến cho giá bán cũng tăng theo. Theo các đơn vị sản xuất, nhu cầu thép phế liệu vẫn rất lớn điều đó khiến cho các doanh nghiệp phải đa dạng nguồn cung đặc biệt là thị trương trong nước nhằm chủ động hơn về nguồn nguyên liệu và giá.

         

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng

Thị trường thép trong nước vẫn phụ thuộc chủ yếu vào thị trường bất động sản trong nước, thị trường xây dựng chiếm 60% lượng thép xây dựng tiêu thụ trong nước. tuy nhiên thị trường bất động santr vẫn chịu áp lực lớn do lạm phát và khó khăn về thanh khoản hay những lo ngại từ điều kiện vĩ mô chung của các nền kinh tế lớn trên thế giới.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Người lao động chưa thể yên tâm với công việc của mình do hầu hết các đơn vị sản xuất vân chưa thể ổn định về đầu ra trong khi lượng tồn kho còn lớn. Trong khi đó, thị trường xuất khẩu cũng chưa rõ ràng trong bối cảnh các nền kinh tế vẫn tiềm ẩn những rủi ro.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Giá bán hôm nay đã tăng 1 2$/tấn so với tuần trước nguyên nhân được cho là giá phế liệu có dấu hiệu tăng trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

530

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

545

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

535

SD295A

555

SD390

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.650

2

Thép cuộn Ø8

16.650

3

Thanh vằn D10

Kg

        16.450

4

Thanh vằn D12

16.450

5

Thanh vằn D14

16.450

6

Thanh vằn D16

16.450

7

Thanh vằn D18

16.450

8

Thanh vằn D20

16.450

9

Thanh vằn D22

16.450

10

Thanh vằn D25

16.450

11

Thanh vằn D28

16.450

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.600

2

Thép cuộn Ø8

16.600

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.450

4

Thanh vằn D12

16.450

5

Thanh vằn D14

16.450

6

Thanh vằn D16

16.450

7

Thanh vằn D18

16.450

8

Thanh vằn D20

16.450

9

Thanh vằn D22

16.450

10

Thanh vằn D25

16.450

11

Thanh vằn D28

16.450

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 27-03-2023

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

16.350

Thép cuộn Ø8

16.400

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

16.380

Thép cuộn Ø8

16.380

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

16.500

Thép cuộn Ø8

16.500

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

16.510

Thép cuộn Ø8

16.510

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

16.410

Thép cuộn Ø8 MN

16.410

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

16.510

Thép cuộn Ø8

16.510

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

16.660

Thép cuộn Ø8 Pomina

16.660

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

16.560

Thép cuộn Ø8

16.560

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

16.500

Thép cuộn Ø8

16.500

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

16.550

Thép cuộn Ø8

16.650

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

16.660

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

16.510

Thép cuộn Ø8

16.510

 

Mặc dù giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng tăng nhưng không xuất phát từ nhu cầu thị trường, mà nguyên nhân chính là từ việc giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép tăng cao. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng tăng 500 – 700 đồng/kg và giữ mức 10.600 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu tăng 30 USD/tấn giữ mức 450 USD/tấn đầu tháng 4/2023. Trong những ngày đầu tháng 04/2023 giá thép phế liệu có xu hướng điều chỉnh tăng. Giá thép phế liệu liệu giao dịch ở mức khoảng 445-450 USD/tấn.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

 20.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.150

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

20.150

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

20.300

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

20.300

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

20.600

Angle

EA200x200x15

6~16m

SS540

JIS/KS

20.600

Angle

EA200x200x20

6~16m

SS540

JIS/KS

20.600

Angle

EA200x200x25

6~16m

SS540

JIS/KS

20.600

Angle

EA175x175x12

6~16m

SS540

JIS/KS

20.500

Angle

EA175x175x15

6~16m

SS540

JIS/KS

20.500

Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150 $/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT

Bảng giá thép xây dựng I-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

l-Beam

I 150x75x5x7

12m

SS400

JIS/KS

19.400

l-Beam

l 200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS/KS

19.400

l-Beam

l 194x150x6x9

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 294x200x8x12

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 250x125x6x9

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 350x175x7x11

12m

SS400

JIS/KS

19.400

Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.

Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 20.1~20.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

19.600

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

19.600

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

19.650

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

19.650

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

19.450

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

19.450

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

19.650

H-Beam

H350x350x12x19

6~12m

SS400

JIS

20.450

H-Beam

H400x400x13x21

6~16m

SS400

JIS

20.500

H-Beam

H440x300x11x18

6~16m

SS400

JIS

19.400

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Đa số các chuyên giá đều đưa ra những nhận định về tín hiệu lạc quan của ngành thép từ cuối quý II, Song song đó, thị trường thép được dự báo phục hồi mạnh trong quý 3 và 4/2023 nhờ các yếu tố về tăng cường đầu tư công, gói vay tín dụng cho các dự án nhà ở xã hội và tình hình kinh tế trong nước tích cực hơn so với mặt bằng chung thế giới.

Theo VSA nhận định, bức tranh kinh tế những tháng đầu năm đã có những tín hiệu khả quan với một số chỉ tiêu khởi sắc như tỷ lệ vốn thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước tăng 3,2% so với cùng kỳ, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký mới gấp 3 lần... Tuy vậy, chỉ số sản xuất công nghiệp giảm ở nhiều địa phương có quy mô công nghiệp lớn, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và quay trở lại hoạt động đã thấp hơn nhiều với những người rút lui khỏi thị trường.

Dự báo trong đầu quý II, nhu cầu vẫn còn hạn chế trong bối cảnh thị trường bất động sản nội địa gặp khó khăn. Mặc dù vậy, việc tập trung cho các dự án đầu tư nhà ở xã hội và lĩnh vực đầu tư công sẽ là điểm sáng cho ngành thép trong giai đoạn tới, hỗ trợ cho nỗ lực vượt khó của các nhà sản xuất.

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.