Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 16
Từ ngày 15 đến ngày 21-04-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Theo thông tin từ các đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng, tốc độ xây dựng ở các dự án tương đối ổn định trong khi các dự án dân dụng khá chậm so với cùng kỳ các năm trước. Do vậy, lượng bán hàng bán ra không đạt như kỳ vọng của chủ đại lý.
Tốc độ tiêu thụ đang duy trì ở mức vừa phải trong khí giá bán vẫn ở mức cao 22 triệu đồng/tấn. Hơn nữa, yêu tố thời tiết diễn biến phức tạp khiến cho nhiều công trình chậm lại. Thời tiết chuyển giao sang mùa hè ở miền Bắc cũng như bắt đầu chuyển sang mùa mưa ở miền Nam khiến cho nhiều đơn vị gặp khó.
Hiện tại, tình hình dịch bệnh covid 19 được kiểm soát ở thị trường trong nước, tuy nhiên, thị trường thế giới vẫn bất ổn và đem lại nhiều rủi ro với ngành thép xây dựng trong nước. Điển hình như thị trường Thượng Hải Trung Quốc đã bị đóng băng do dịch bệnh covid-19 khiến cho hàng loạt công ty đóng cửa, công nhân không thể đi làm trong nhiều ngày qua khiến cho chuỗi cung ứng toàn cầu đứt gãy. Điều này ảnh hưởng lớn đến thị trường trong nước về nguyên vật liệu, thiết bị sản xuất, trục cán...phục vụ sản xuất thép xây dựng đều bị ảnh hưởng.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước theo từng tháng
Tại thị trường trong nước, giá thép hình tăng nhẹ dự kiến 300 đồng/kg từ mức 23.2 triệu đồng/tấn lên 23.33 triệu so với thép thanh thì giảm hẳn lượng tiêu thụ và giá bán, giá dự kiến giảm nhẹ 200 đồng/kg trong tháng tới. Giá nguyên vật liệu sản xuất thép xây dựng được cho là giảm dần về cuối tháng nhưng vẫn khó dự báo thị trường tiêu thụ do co nhiều bất ổn.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn do dịch bệnh và thách thức về việc tăng giá bán sản phẩm thép xây dựng tuy nhiên các đơn vị đã từng bước khắc phục khó khăn tiến lên sản xuất ổn định. Hiện tại các đơn vị đã hoạt động và nhận nhiều đơn hàng trong nước và xuất khẩu. Các mặt hàng sản phẩm thép hiện vẫn đáp ứng được nhu cầu trong và ngoài nước tuy nhiên chất lượng sản phẩm vẫn là thách lớn đối với các đơn vị sản xuất trong nước.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 780 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
790 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 795 | SD295A | |||
803 | SD390 |
Còn giá phôi thép chào tại thị trường Đông Nam Á đã vượt 790 USD một tấn so với đầu tháng 4. Cùng với đó, giá giao dịch quặng sắt, thép phế liệu không ngừng tăng, đẩy giá sắt thép thành phẩm tại thị trường trong nước tăng theo.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hào Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 19.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 19.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 19.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 19.280 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 19.280 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 19.280 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 19.280 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 19.280 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 19.260 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 19.260 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 19.240 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 19.620 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 19.620 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 19.580 | |
4 | Thanh vằn D12 | 19.580 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 19.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 19.550 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 19.550 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 19.450 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 19.450 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 19.450 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 19.450 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
18-04-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 19.830 |
Thép cuộn Ø8 | 19.830 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 19.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 19.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.600 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 19.690 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 19.690 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 19.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.700 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 19.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.650 |
Thị trường bán lẻ vẫn duy trì nhỏ giọt với sức mua hạn chế ở hầu hết các khu vực. Đa số lượng hàng vận chuyển chủ yếu là công trình lớn đã có hợp đồng giao hàng từ trước. Các đơn vị xây dựng dân dụng vẫn khá ảm đảm do giá bán thép xây dựng và các mặt hàng vật liệu xây dựng khác cũng có diễn biến tăng cao.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.750 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, theo thông tin từ Hiệp hội Thép triển vọng thị trường quý 2/2022 đang chậm lại do nhu cầu trong nước thấp. Xét thị trường tiêu thụ thép tại thị trường trong nước thì nhu cầu có tín hiệu tích cực cho các công trình dân dụng và hạ tầng cơ sở, đặc biệt đầu tư công cùng với việc đẩy mạnh đầu tư vào các công trình xây dựng.
Dự kiến, với việc áp dụng FTA thế hệ mới như CPTPP, EVFTA, RCEP, … được thực thi, đã mang đến những tín hiệu tích cực cho ngành thép khi thêm thị trường xuất khẩu mới với sự tăng trưởng cao. Đồng thời sản lượng xuất khẩu của thị trường trong nước có thể đối mặt với nguy cơ sụt giảm do bảo hộ thương mại và sự phục hồi tích cực của sản xuất thép trên thế giới.
Tập đoàn Hòa Phát đặt mục tiêu mình với việc khởi công lò cao 85 nghìn tỉ đồng trong năm nay. Nhằm tối ưu hóa công suất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, Hòa Phát đang khẩn trương hoàn thiện các thủ tục để nâng công suất dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất 1 từ 4 lên 6 triệu tấn/năm và dự kiến sẽ khởi công dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất 2 vào tháng 5 tới đây.
Dự báo, thị trường tiệu thụ thép xây dựng tại thị trường Trung Quốc đã bắt đầu giảm bớt các hạn chế trên thị trường bất động sản, nới lỏng tiền tệ để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, đồng thời nguồn sản xuất thép Trung Quốc vẫn hạn chế do chính sách hạn chế khí thải và việc mới đây phải phong tỏa Thượng Hải để đương đầu với đợt dịch bùng phát mới. Ngành thép trong nước vẫn có nhiều lợi thế và cơ hội để phát triển mạnh mẽ trong năm 2022.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.