Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 16
Từ ngày 12 đến ngày 18-04-2024
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Nhìn chung, thị trường tiêu thụ thép xây dựng đã có những dấu hiệu khởi sắc, thời điểm nửa cuối tháng 3 và đầu tháng 4 có những tín hiệu khả quan. Sản lượng tiêu thụ thép bắt đầu tăng kéo theo giá tăng từ các đại lý, nguyên nhân là do phục hồi thị trường bất động sản cũng như các chính sách hỗ trợ nguồn vốn và lãi suất thấp của Nhà nước là động lực tăng trưởng cho ngành thép xây dựng hồi phục. Trong bối cảnh còn nhiều khó khăn, thách thức trong và ngoài nước, ngành vật liệu như sắt thép xây dựng đã cố gắng duy trì sản xuất cầm chừng, kinh doanh đa dạng sản phẩm nhằm giữ vững thị phần.
Giá nhập khẩu có chiều hướng tăng nhẹ theo báo cáo từ một số đơn vị nhập khẩu thép phế liệu. Sự phức tạp trong quy trình cũng như khâu sản xuất khiến cho vấn đề cốt lõi của các đươn vị sản xuất luôn bị động về nguồn nguồn nguyên liệu đầu vào. Chất lượng thép phế liệu trong nước chỉ đáp ứng 20% nhưng chất lượng cũng không đảm bảo do quá nhiều tạp chất khiến cho các đơn vị sản xuấ mệt mỏi. Do đó, nhiều đơn vị đã hạn chế và ngừng nhập nguồn phế liệu để sản xuất, thay vào đo là mua bán thành phẩm có sẵn từ các đơn vị khác hay nhập khẩu phôi về để dy trì sản xuất.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hòa Phát đạt sản lượng thép xây dựng tăng 10% và đã cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước 381.000 tấn thép xây dựng, thép chất lượng cao, tăng 80% so với tháng 2 vừa qua. Sản lượng bán hàng tăng trở lại chủ yếu nhờ thị trường trong nước đang vào mùa xây dựng.
Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt, có khả năng thu mua nguyên vật liệu giá tốt sẽ chiếm ưu thế. Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 461 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
481 | SD390 | ||||
B0illet nhập khẩu (Trung Quốc) | 476 | SD295A | |||
489 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomian. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.350 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.350 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.210 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.210 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.210 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.210 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.210 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.210 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.210 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.210 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.210 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.350 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.350 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.240 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.240 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.240 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.240 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.240 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.240 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.240 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.240 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.240 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
17-04-2024 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.350 |
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.310 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.310 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.260 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.230 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.230 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.310 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.310 |
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.000 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.000 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.000 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.000 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.000 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.000 |
Angle | EA250x250x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Angle | EA250x250x35 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.930 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 18.8~19.2 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế AD 30%.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.800 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.910 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, động lực tăng trưởng cho ngành thép xây dựng trong nước vẫn phụ thuộc vào sự phục hồi thị trường bất động sản cũng như các chính sách hỗ trợ nguồn vốn và lãi suất thấp của Nhà nước là chủ yếu. Vì đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành chủ lực, từ dân dụng cho tới xây dựng, công nghiệp do đó cần có động lực tăng trưởng của nền kinh tế nhằm thúc đẩy các hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Dự kiến, giá bán thép xây dựng khó có thể tiếp tục giảm trong thời gian tới, đa số các mặt hàng đều có xu hướng tăng giá. Hơn nữa, đây là thời điểm thuận lợi cho sản phẩm thép xây dựng do đang trong lúc cao điểm của hoạt động xây dựng. Thị trường thép ở các nước trên thế giới cũng có nhiều tín hiệu tích cực, dự báo tăng trưởng 3%. Thị trường trong nước dự đoán sản lượng ngành thép tăng trưởng từ 8 - 10% trong năm 2024.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.