Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 17
Từ ngày 21 đến ngày 27-04-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường tiêu thụ thép xây dựng vẫn tương đối nhỏ giọt và tâm lý chờ đợi giá bán có thể giảm sâu hơn từ khách hàng. Sau hai đợt giảm liên tiếp với tổng mức khoảng ~ 800 ngàn đồng/tấn, giá thép xây dựng hiện đang ở mức 15.5 – 16.5 triệu đồng/tấn tùy chủng loại, thương hiệu. Trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ yếu, động thái giảm giá bán của các doanh nghiệp chủ yếu đến từ yếu tố nguyên vật liệu hạ nhiệt.
Giá thép phế liệu giảm và vẫn duy trì đà giảm nhẹ theo từng đơn hàng. Bên cạnh đó, giá quặng sắt loại 62% Fe giao dịch ở mức 120 USD/tấn trong tháng 4, giảm nhẹ khoảng 10 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 3. Còn giá than cốc giao dịch trong tháng này mức 401 USD/tấn, giảm khoảng 30 USD so với đầu tháng 3. Giá thép phế liệu ở mức 428 USD/tấn, giảm 28 USD so với đầu tháng 3. Còn giá thép phế nội địa hạ 300 – 800 đồng/kg, xuống mức 9.000-10.100 đồng/kg.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng đã điều chỉnh giảm giá bán thép thành phẩm phù hợp với chi phí đầu vào tương ứng với giá phôi thép và nguyên vật liệu đầu vào. Ngoài việc giảm giá, nhiều nhà máy thông báo giá giữ giá cố định trong những tháng tiếp theo nên trong trường hợp giá nguyên vật liệu chính cho sản xuất như thép phế phôi thép tăng lên thì giá thép xây dựng sẽ không tăng.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Diễn biến tại các đơn vị sản xuất thép nói chung và sản phẩm xây dựng nói riêng vẫn phải đối mặt với thách thức lớn trong bối cảnh chi phí giá nguyên liệu và năng lượng sản xuất thép gia tăng mạnh, trong khi các nhà máy gắng tăng giá để cải thiện biên lợi nhuận nhưng gặp nhiều thách thức về đầu ra.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Giá bán hôm nay đã giảm 10$/tấn so với tuần trước nguyên nhân được cho là giá phế liệu đang trên đag giảm.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 516 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
530 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 525 | SD295A | |||
540 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.350 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.350 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.250 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.250 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
24-04-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 16.350 |
Thép cuộn Ø8 | 16.400 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 16.380 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.380 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 16.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 16.510 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.510 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 16.410 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 16.410 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 16.510 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.510 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.660 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.660 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.560 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.560 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.550 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.650 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.660 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.510 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.510 |
Giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng giảm nhằm kích thích nhu cầu thị trường, và giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm trở lại. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng 4 giảm 300 đồng/kg và giữ mức 10.000 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu giảm 10 USD/tấn giữ mức 436 USD/tấn thời điểm giữa tháng 4/2023.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 | |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.300 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.300 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.500 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.500 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 20.1~20.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.650 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 20.450 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 20.500 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.400 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
giá thép xây dựng giảm theo xu hướng của thế giới trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ thép yếu và không ổn định, các kỳ vọng về tác động tích cực từ thị trường thép Trung Quốc tới thị trường thép thế giới đã không diễn ra như mong đợi
Mặc dù vậy, đầu tư công tiếp tục là lĩnh vực được kỳ vọng sẽ tạo lực đỡ cho nhu cầu thép trong bối cảnh hiện nay. Năm 2022, giải ngân đầu tư công chậm tiến độ khá nhiều do giá vật liệu biến động mạnh và thủ tục giải ngân tốn thời gian. Do đó, kỳ vọng năm 2023 đầu tư công sẽ bứt phá bởi giải ngân cho các dự án tồn đọng từ 2022 chuyển sang, và gói kích thích kinh tế bổ sung của chính phủ.
Tuy nhiên, VCBS cho rằng tỷ trọng của thép trong đầu tư công là không nhiều, bởi vậy đóng góp chưa thực sự đáng kể. Ước tính tổng sản lượng tiêu thụ thép xây dựng trong năm 2023 sẽ giảm khoảng 4% trước khi hồi phục mạnh 7% vào năm 2024. Động lực thúc đẩy tăng trưởng phần lớn tới từ sự hồi phục của thị trường xây dựng dân dụng.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.