Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 18
Từ ngày 29-04 đến ngày 05-05-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ổn định trong tuần qua, lượng hàng bán ra tương đối đồng đều giữa các dòng sản phẩm khác nhau về thương hiệu. Trong khi đó, giá bán lẻ sản phẩm thép xây dựng vẫn duy trì ở mức cao trên 19 triệu đồng/tấn tùy từng thương hiệu, mức giá này được giữ vững sau khi tăng từ đầu tháng trước đó, theo các đại lý cho biết, giá bán chưa có dấu hiệu hạ nhiệt mặc giá nguyên liệu đầu vào đã giảm, theo nguồn tin từ các đơn vị sản xuất thép xây dựng cho biết, giá thép phế liệu đã hạ nhiệt so với tháng 3, đây là cơ hội cho các đơn vị này nhập nguồn nguyên liệu tích trữ với giá thấp nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất khi cần thiết.
Thị trường thép xây dựng cũng chịu ảnh hưởng từ thị trường thép Châu Âu, trong khi thị trường toàn cầu đã chứng kiến làn sóng tăng giá của các loại nguyên vật liệu đầu vào từ thép, dầu khí do ảnh hưởng từ cuộc xung đột giữa Nga và Ukraine. Đây cũng là thị trường tiềm năng được các đơn vị xuất khẩu hướng đến trong thời gian tới do nguồn cung bị sụt giảm bởi chiến tranh. Do đó, các đơn vị sẽ tập trung sản xuất tăng lượng hàng tồn kho nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước theo từng tháng
Thép thông tin từ các đại lý bàn lẻ sản phẩm thép xây dựng, giá bán tiếp tục được ghi nhận ổn định. Dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 19.050 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 chạm mức 19.090 đồng/kg tùy từng thương hiệu. Thương hiệu thép Hòa Phát kéo dài chuỗi ngày ổn định. Cụ thể, thép cuộn CB240 bình ổn ở mức 19.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.140 đồng/kg.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hiệp hội Thép Việt Nam cho hay, trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam đang ở vị trí số 1, chiếm khoảng 30% tổng sản lượng thép thô của khu vực này. Ước tính sản xuất thép thô của thị trường trong nước đã đạt mức rất cao 21,5 triệu tấn/năm, sản lượng thép sẽ tăng hàng năm, thông tin từ các đơn vị sản xuất cho biết
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 760 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
780 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 765 | SD295A | |||
793 | SD390 |
Còn giá phôi thép chào tại thị trường Đông Nam Á đã vượt 790 USD một tấn so với đầu tháng 4. Cùng với đó, giá giao dịch quặng sắt, thép phế liệu không ngừng tăng, đẩy giá sắt thép thành phẩm tại thị trường trong nước tăng theo.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hào Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 19.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 19.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 19.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 19.280 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 19.280 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 19.280 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 19.280 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 19.280 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 19.260 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 19.260 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 19.240 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 19.620 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 19.620 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 19.580 | |
4 | Thanh vằn D12 | 19.580 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 19.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 19.550 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 19.550 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 19.450 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 19.450 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 19.450 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 19.450 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
26-04-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 19.830 |
Thép cuộn Ø8 | 19.830 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 19.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 19.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.600 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 19.690 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 19.690 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 19.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.700 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 19.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 19.720 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 19.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 19.650 |
Thị trường bán lẻ vẫn duy trì nhỏ giọt với sức mua hạn chế ở hầu hết các khu vực. Đa số lượng hàng vận chuyển chủ yếu là công trình lớn đã có hợp đồng giao hàng từ trước. Các đơn vị xây dựng dân dụng vẫn khá ảm đảm do giá bán thép xây dựng và các mặt hàng vật liệu xây dựng khác cũng có diễn biến tăng cao.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.750 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo giá thép trong nước hiện nay được các nhà máy điều chỉnh giá bán thép thành phẩm để bù lại một phần giá thành sản xuất, việc này khiến lượng bán tăng do đầu cơ của nhà phân phối. Theo đó, triển vọng thị trường năm 2022 bắt đầu với một mặt bằng giá mới khi giá nguyên liệu sản xuất thép liên tục điều chỉnh tăng và nhu cầu trong nước có tín hiệu tốt.
Việc Trung Quốc giảm sản xuất thép và hạn chế xuất khẩu để đảm bảo mục tiêu giảm phát thải cũng tạo cơ hội nhiều hơn cho xuất khẩu thép của các đơn vị sản xuất trong nước trong năm nay. Hơn nữa, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 trong tuần qua nhiều đơn vị sản xuất đã phải ngừng sản xuất, người lao động được cho nghỉ ở nhà ở một số thành phố lơn như Thượng Hải, với việc ngưng sản xuất đột ngột sẽ khiến cho chuỗi cung ứng toàn cầu bị bị ảnh hưởng nặng nề.
Về xuất khẩu, với việc các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới như Hiệp đinh tự do thương mại Việt Nam – EU (EVFTA), Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP)… đã mang đến những tín hiệu tích cực cho ngành thép trong nướ khi thêm thị trường xuất khẩu mới với sự tăng trưởng cao.
Động lực tăng trưởng mới được Chính phủ xác định trong năm 2022 gồm khôi phục, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh xuất khẩu và đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, huy động mọi nguồn lực phát triển hạ tầng. Đây sẽ là trợ lực cho ngành thép phát triển mạnh hơn trong năm 2022.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 20,100 | -100 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 21,100 | -300 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.