Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 19
Từ ngày 06 đến ngày 12-05-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, thị trường tiêu thụ thép xây dựng đã có những thời điểm tăng trưởng nhanh, nguyên nhân được cho là giá thép bán ra của một số thương hiệu giảm trong khi giá xăng dầu lại chuẩn bị tăng vào ngày giữa tuần (thứ 3). Như vậy, với việc giá xăng dầu tăng đã chạm gần mức 30 ngàn đồng/lít cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất và vận chuyển của các doanh ngiệp sản xuất. Tương tự giá Gas cũng tăng 25% so với thời điểm cuối năm ngoái đã ảnh hưởng nhiều đến giá thành sản phẩm khi mà giá nguyên liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất thép xây dựng tăng nhanh.
Giá thép phế liệu $/ton |
Một số đơn vị đã điều chỉnh giảm giá bán sản phẩm thép xây dựng tuần qua trong bối cảnh giá thép phế liệu đã hạ nhiệt nhiều tuần này . Trong đợt điều chỉnh này, nhiều thương hiệu thép giảm 500 đồng/kg đối với thép cuộn CB240 và giảm 600 đồng/kg đối với thép thanh vằn D10 CB300. Như vậy, mức giá mới lần lượt là 18.980 đồng/kg và 19.200 đồng/kg. Đây là doanh nghiệp có mức giảm giá thép mạnh nhất.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Thép thông tin từ các đại lý bàn lẻ sản phẩm thép xây dựng, giá bán tiếp tục được ghi nhận giảm nhẹ khiên cho lượng hàng hóa vận chuyển ổn định và lượng bán ra tăng đáng kể so với cùng thời điểm này tháng trước.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Chất lượng thép của các đơn vị sản xuất trong nước dần tiệm cận với thế giới đang giúp ngành thép phát triển bền vững trong tương lai trước biến động khó lường của thị trường. Để làm được điều này, doanh nghiệp phải đầu tư thiết bị máy móc hiện đại hóa cao, đa dạng hóa sản phẩm, đi sâu vào sản phẩm chất lượng, công nghệ cao, tiết giảm tiêu thụ năng lượng để tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Khi đã chuẩn hóa được nguyên liệu đầu vào, công nghệ thì chắc chắn sản phẩm sẽ tốt hơn, đáp ứng yêu cầu khắt khe của các thị trường.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 740 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
770 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 755 | SD295A | |||
783 | SD390 |
Ngành thép của trong nước cơ bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nước ngoài như: quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, điện cực graphite... nên khi giá các nguyên liệu đầu vào biến động sẽ làm giá thép thành phẩm trong nước cũng phải điều chỉnh theo thị trường thế giới. Dự kiến, thị trường trong nước phải nhập khẩu nhiều loại nguyên liệu để sản xuất thép như quặng sắt cho các lò cao khoảng hơn 18 triệu tấn, thép phế khoảng 6-6,5 triệu tấn cho các lò điện, than mỡ luyện cốc khoảng 6,5 triệu tấn và điện cực graphite khoảng 10.000 tấn…
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.800 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.800 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 18.680 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.580 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.580 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.580 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.580 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.580 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.580 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.580 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.580 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.920 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.920 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 18.780 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.680 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.650 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.650 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.650 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.650 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.650 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.650 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.650 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
12-05-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 18.830 |
Thép cuộn Ø8 | 18.830 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 18.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 18.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 18.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.600 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 18.690 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 18.690 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 18.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.700 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 18.680 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 18.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 18.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 18.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 18.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 18.720 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 18.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.650 |
Thị trường tuần này có diễn biến khởi sắc hơn khi giá bán một số chủng loại thép xây dựng đã giảm, thị trường đã trở lên sôi động hơn ở thời điểm hiện tại ở đa số các vùng miền trong cả nước khi mà hoạt động xây dựng, đầu tư công được đẩy nhanh và mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.750 |
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.250 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo giá quặng sắt, thép phế, quặng nguyên liệu thô và than mỡ luyện cốc… vẫn duy trì ở mức cao sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp sản xuất thép và thị trường thép trong nước. Nguyên vật liệu chiếm tới 90% cấu thành giá sản xuất thép, nên khi nguyên vật liệu tăng, đẩy giá thép trong nước lên cao. Với việc Trung Quốc đang chiếm tới 60% sản lượng thép thô toàn cầu. Nhưng diễn biến của thị trường này thời gian qua đã đẩy giá thép thế giới tăng cao hay giảm sâu, thị trường trong nước cũng không ngoại lệ khi nhập khẩu nhiều từ thị trường này.
Trước những diễn biến phức tạp của giá nguyên liệu sản xuất thép trong quý ll, ngành sản xuất thép trong nước đối mặt với những khó khăn khi giá thép tăng nhanh ở mức cao khiến người sử dụng trong dân dụng và công trình phải cân nhắc tính toán, ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng. Mặc dù đã có những diễn biến hạ nhiệt trong tuần qua nhưng khó có thể giảm sâu hơn trong thời gian tới.
Dự báo, cùng với việc sản xuất và tiêu thụ tăng ở thời điểm hiện tại được cho là phù hợp trong bối cảnh các công trình vân đang triển khai thi công mạnh mẽ. Cùng với đó tốc độ cũng được triển khai nhanh chóng trước khi bước vào mùa mưa ở khu vực Miền Nam, lượng thép tiêu thụ chậm lại vào tháng 7 và tháng 8 hàng năm.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 20,000 | -100 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 19,600 | -500 |
SAE 1006 | Trung Quốc | 20,100 |
|
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.