Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 19
Từ ngày 05 đến ngày 11-05-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Nhu cầu thép xây dựng tại thị trường trong nước của các công trình xây dựng đang ở mức rất thấp, mặc dù đa số các đơn vị sản xuất đã giảm giá bán tuy nhiên lượng sản phẩm bán ra vẫn không như kỳ vọng. Hiện tại, mức tồn kho sản phẩm thép xây dựng tại các nhà máy và đại lý vẫn ở mức cao, lượng giao hàng chỉ ở mức nhỏ lẻ từ đầu tháng 5. Theo các đơn vị sản xuất cho biết, hiện nhà máy hoạt động với công suất 30~40% nhằm duy trì việc làm nhưng không thể kéo dài quá lâu trong khi mức giá đã ở mức thấp.
Trong tháng 5/2023, giá bán thép xây dựng cũng được điều chỉnh giảm 200~300 ngàn/tấn trong khi thị trường bất động sản ảm đạm kéo dài. Khó khăn của ngành bất động sản vẫn còn, tiếp tục là chướng ngại vật cho sự phục hồi của ngành thép. Bất động sản dân dụng là lĩnh vực có ảnh hưởng lớn nhất đến nhu cầu ngành thép trong nước, chiếm khoảng 60-65% nhu cầu toàn ngành và ảnh hưởng đến hầu hết các mặt hàng thép thành phẩm.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Việc nhu cầu thép được dự báo vẫn sẽ yếu trong các tháng tới khiến biên lợi nhuận của các công ty trong ngành có thể vẫn sẽ gặp nhiều biến động, đặc biệt là nhóm công ty nhỏ với kỹ năng quản lý hàng tồn kho hạn chế hơn. Giá bán và thị trường biến đổi nhanh chóng đòi hỏi các doanh nghiệp cần nắm bắt thông tin kịp thời để có các đối sách phù hợp, linh hoạt trong sản xuất kinh doanh.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Diễn biến tại các đơn vị sản xuất thép nói chung và sản phẩm xây dựng nói riêng vẫn phải đối mặt với thách thức lớn trong bối cảnh chi phí giá nguyên liệu và năng lượng sản xuất thép gia tăng mạnh, trong khi lượng bán ra giảm rõ rệt trong thời điểm hiện tại. Đa số các đơn vị đã cắt giảm 50% công suất và giảm lượng lao động phục vụ cho sản xuất.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Giá bán hôm nay đã giảm 10 $/tấn so với tuần trước nguyên nhân được cho là giá phế liệu đang trên đag giảm.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 516 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
530 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 525 | SD295A | |||
540 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.950 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.950 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.950 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.950 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.950 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.950 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.950 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.950 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.950 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.250 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
07-05-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 16.350 |
Thép cuộn Ø8 | 16.400 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 16.380 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.380 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 16.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 16.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.210 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 16.310 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 16.310 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 16.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.210 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.260 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.260 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.260 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.260 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.160 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.210 |
Giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng giảm nhằm kích thích nhu cầu thị trường, và giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm trở lại. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng 5 tiếp tục giảm ~300 đồng/kg và giữ mức 16.000 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu giảm 12 USD/tấn giữ mức 428 USD/tấn thời điểm giữa tháng 4/2023.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.850 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.900 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.820 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.880 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.880 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.100 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.100 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.100 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.100 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.100 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 20.1~20.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.450 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.500 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.400 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, lĩnh vực bất động sản vẫn gặp khó trong việc tiếp cận nguồn vốn và nhu cầu ảm đạm kéo dài của lĩnh vực xây dựng dân dụng nội địa sẽ tác động đáng kể đối với nhu cầu thép xây dựng trong năm 2023. Do đó, mặc dù giải ngân đầu tư công được kỳ vọng sẽ tăng tốc trong những quý tới… Cụ thể, tổng sản lượng tiêu thụ thép xây dựng trong năm 2023 sẽ giảm lần lượt 9% so với năm 2022, xuống còn lần lượt 9,5 triệu tấn và 3,9 triệu tấn.
Theo các đon vị kỳ vọng nguồn cung bất động sản nội địa sẽ chỉ có thể được hồi phục từ năm 2024 khi Luật đất đai sửa đổi được thông qua tháo gỡ hàng loạt, đồng bộ các nút thắt pháp lý và áp lực tài chính, lãi suất được giảm bớt khi các ngân hàng tạo điều kiện tiếp cận nguồn vốn thuận lợi hơn cũng như kích cầu người mua nhà.
Bên cạnh đó, nhu cầu yếu có thể tạo áp lực lên giá thép trong thời gian tới. Sau khi tăng mạnh trong những tháng gần đây, giá thép đã có dấu hiệu hạ nhiệt và được dự báo sẽ tiếp tục giảm cho tới cuối năm 2023 khi nhu cầu yếu kết hợp với giá nguyên liệu đầu vào giảm. Thời điểm chuyển giao mùa sắp diễn ra, khi bước vào mùa mưa, các hoạt động xây dựng cũng được điều chỉnh giảm do đó lượng tiêu thụ thé xây dựng sẽ tiếp tục giảm. Dự kiến, các đơn vị cũng bắt đầu chuyển bị cho các phương án thay thế sản xuất bằng các đợt dừng máy bảo trì, bảo dưỡng máy móc vào tháng cuối tháng 7~8/2023.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.