Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 20
Từ ngày 13 đến ngày 19-05-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường thép xây dựng thời gian qua có chiều hướng tăng giá theo từng thời điểm, bên cạnh đó giá xăng dầu cũng được điều chỉnh tăng nhiều lần. Nguyên nhân là do giá nhiên liệu, đặc biệt là xăng dầu đang tăng cao do xung đột giữa Nga - Ukraina dẫn đến nguồn cung khan hiếm. Giải thích về diễn biến này, các đơn vị sản xuất cho biết, các nhà máy điều chỉnh tăng giá bán thép thành phẩm để bù lại một phần giá thành nguyên liệu và chi phí sản xuất.
Mặt khác, thị trường sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước vẫn chịu sự chi phối bởi thị trường thế giới do thiếu nguồn nguyên liệu đầu vào.
Mặt khác, nguyên nhân giá thép quay đầu giảm được đại diện doanh nghiệp cho biết do giá phôi thép, nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm đáng kể nên giá thép đưa ra thị trường cũng vì thế mà giảm theo. Theo số liệu của Hiệp hội Thép (VSA), giá các nguyên liệu đầu vào như quặng sắt, than mỡ, coke, điện cực, trục cán, vật liệu chịu lửa... đang giảm khá nhiều so với tháng 3 vừa qua.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Hiện giá thép xây dựng vẫn duy trì mức đỉnh khoảng 18,6-19,6 triệu đồng, tăng gần 30% so với thời điểm ổn định. Việc giá thép tăng cao đã làm ảnh hưởng đến các nhà thầu, khiến nhiều dự án xây dựng bị chậm tiến độ, tác động không nhỏ đến thị trường xây dụng dân dụng.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Năng lực sản xuất các sản phẩm thép xây dựng của các doanh nghiệp thép trong nước đã đáp ứng đủ nhu cầu cho thị trường nội địa. Tuy nhiên, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất thép hầu hết đều phải nhập khẩu. Vì vậy, thị trường thép trong nước vẫn chịu sự chi phối lớn của thị trường toàn cầu.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 740 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
770 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 755 | SD295A | |||
783 | SD390 |
Ngành thép của trong nước cơ bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nước ngoài như: quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, điện cực graphite... nên khi giá các nguyên liệu đầu vào biến động sẽ làm giá thép thành phẩm trong nước cũng phải điều chỉnh theo thị trường thế giới. Dự kiến, thị trường trong nước phải nhập khẩu nhiều loại nguyên liệu để sản xuất thép như quặng sắt cho các lò cao khoảng hơn 18 triệu tấn, thép phế khoảng 6-6,5 triệu tấn cho các lò điện, than mỡ luyện cốc khoảng 6,5 triệu tấn và điện cực graphite khoảng 10.000 tấn…
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.800 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.800 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 18.680 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.580 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.580 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.580 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.580 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.580 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.580 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.580 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.580 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.920 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.920 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 18.780 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.680 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.650 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.650 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.650 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.650 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.650 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.650 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.650 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
18-05-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 18.830 |
Thép cuộn Ø8 | 18.830 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 18.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 18.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 18.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.600 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 18.690 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 18.690 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 18.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.700 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 18.680 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 18.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 18.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 18.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 18.720 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.720 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 18.720 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 18.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.650 |
Thị trường tuần này có diễn biến khởi sắc hơn khi giá bán một số chủng loại thép xây dựng đã giảm, thị trường đã trở lên sôi động hơn ở thời điểm hiện tại ở đa số các vùng miền trong cả nước khi mà hoạt động xây dựng, đầu tư công được đẩy nhanh và mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.000 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 23.750 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo giá thép bình quân năm 2022 sẽ điều chỉnh giảm theo đà giảm của giá quặng sắt, nguyên liệu vốn chiếm 45-50% chi phí sản xuất phôi thép. Năng lực sản xuất của các doanh nghiệp thép trong nước đã đáp ứng đủ nhu cầu cho thị trường nội địa. Tuy nhiên nguồn nguyên liệu trong nước mới đáp ứng 20 - 30% nhu cầu sản xuất, 70 - 80% nguyên liệu vẫn phụ thuộc nhập khẩu. Do đó, giá thép tại thị trường trong nước sẽ phụ thuộc nhiều vào giá nguyên liệu thế giới.
Dự báo giá bán có thể giảm thêm từ 300 đồng ~500 đồng/tấn, lý do là giá thép vẫn đang ở mức khá cao, việc giá thép giảm sẽ giúp các nhà thầu công trình hạ tầng giao thông, đầu tư công hay xây dựng dân dụng công nghiệp đẩy nhanh thi công do bớt áp lực, khó khăn khi giá vật liệu xây dựng tăng cao. Nhiều đơn vị xây dựng hy vọng chuỗi giảm giá thép xây dựng sẽ kéo dài thêm trong thời gian tới để giảm gánh nặng chi phí xây dựng của các nhà thầu thi công trong mỗi công trình.
Về thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng, VSA nhận định, ngành thép trong nước sẽ tăng trưởng 15-20% trong năm nay, bởi nhiều dự án đầu tư công có quy mô lớn khởi công. Đáng kể, nhất là các tuyến cao tốc Bắc – Nam, sân bay quốc tế Long Thành và các tuyến đường vành đai... sẽ giúp lượng thép tiêu thụ phục hồi mạnh mẽ. Mặt khác, ngành thép sẽ tiếp tục được hưởng lợi từ làn sóng đầu tư công trên thế giới đã và sẽ được triển khai đồng bộ trong thời gian tới.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 19,000 | -1,000 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 19,000 | -600 |
SAE 1006 | Trung Quốc | 20,500 | +400 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.