Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 21/2023

 

Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 21

Từ ngày 19 đến ngày 25-05-2023

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến thị trường thép xây dựng có diễn biến khá ảm đạm, đơn hàng hầu như rất ít, thấp hơn nhiều so với dự báo từ đầu năm nay. Tình hình thị trường đã trở nên khó khăn hơn khi mà các dự án đầu tư và bất động sản không thể phục hồi như kỳ vọng khiến cho các doanh nghiệp sản xuất thép gặp thêm nhiều khó khăn về đầu ra. Hiện tại, các đơn vị duy trì sản xuất các đơn hàng nhỏ lẻ theo yêu cầu riêng lẻ của khách hàng, hiện công suất sản xuất duy trì ở mức thấp dười 30% và dự báo sẽ giảm khi mùa mưa đến gần. Trong khi đó, một số doanh nghiệp sản xuất thép tiếp tục điều chỉnh giảm giá bán tại thị trường nội địa đưa giá thép về dưới 15,2~15.6 triệu đồng/tấn, tuỳ loại thép và thương hiệu và đơn hàng sẽ có điều chỉnh tương ứng.

Thương hiệu thép Hoà Phát thông báo giảm 200~400 ngàn đồng/tấn đối với dòng thép dòng thép vằn thanh D10 CB300 ở cả ba miền Bắc, Trung, Nam. Còn giá thép cuộn CB240 vẫn giữ nhiệt so với đợt điều chỉnh trước đó, ở mức 15.2 triệu đồng/tấn. Sau khi tăng nhẹ vào 2 tháng đầu năm.

Giá nguyên liệu sản xuất thép trong tháng 5 đã đảo chiều và lao dốc khi thị trường trầm lắng, nhu cầu tiêu thụ thép của các nền kinh tế tiếp tục đi xuống trong nửa cuối năm 2023. Giá thép phế liệu giao dịch cảng Đông Á tháng 5 ở mức 395 USD/tấn, giảm 25 USD/tấn so với đầu tháng 4. Giá thép phế nội địa cũng giảm ~600 đồng/kg, giữ mức 8.000 – 9.200 đồng/kg.

         

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Bán hàng thép xây dựng đạt 736 ngàn tấn, giảm 17% so với tháng trước và giảm 15% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, xuất khẩu thép xây dựng đạt 95.100 tấn, giảm 45,5% so với tháng 4/2022. Tính chung 4 tháng đầu năm, sản xuất và bán hàng thép xây dựng đạt lần lượt gần 3,5 triệu tấn và 3,4 triệu tấn, cùng giảm 26% so với cùng kỳ 2022. Trong đó, xuất khẩu đạt 517.000 tấn, giảm 42% so với cùng kỳ năm 2022.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Giá bán hôm nay đã giảm 10 $/tấn so với tuần trước nguyên nhân được cho là giá phế liệu đang trên đag giảm.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina,)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

456

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

480

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

475

SD295A

495

SD390

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.350

2

Thép cuộn Ø8

15.350

3

Thanh vằn D10

Kg

15.250

4

Thanh vằn D12

15.250

5

Thanh vằn D14

15.250

6

Thanh vằn D16

15.250

7

Thanh vằn D18

15.250

8

Thanh vằn D20

15.250

9

Thanh vằn D22

15.250

10

Thanh vằn D25

15.250

11

Thanh vằn D28

15.250

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Pomina. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.150

2

Thép cuộn Ø8

15.150

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

15.080

4

Thanh vằn D12

15.080

5

Thanh vằn D14

15.080

6

Thanh vằn D16

15.080

7

Thanh vằn D18

15.080

8

Thanh vằn D20

15.080

9

Thanh vằn D22

15.080

10

Thanh vằn D25

15.080

11

Thanh vằn D28

15.080

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 24-05-2023

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

15.450

Thép cuộn Ø8

15.500

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.380

Thép cuộn Ø8

15.380

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

15.500

Thép cuộn Ø8

15.500

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

15.410

Thép cuộn Ø8

15.410

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.110

Thép cuộn Ø8 MN

15.110

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.100

Thép cuộn Ø8

15.100

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.260

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.260

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.260

Thép cuộn Ø8

15.360

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

15.300

Thép cuộn Ø8

15.400

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.450

Thép cuộn Ø8

15.450

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.460

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.500

Thép cuộn Ø8

15.500

 

Giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng giảm nhằm kích thích nhu cầu thị trường, và giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm trở lại. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng 5 tiếp tục giảm ~300 đồng/kg và giữ mức 16.000 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu giảm 15 USD/tấn giữ mức 400 USD/tấn thời điểm giữa tháng 4/2023.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

19.350

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.300

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

19.250

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

19.250

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

19.250

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

19.250

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

20.050

Angle

EA200x200x15

6~16m

SS540

JIS/KS

19.800

Angle

EA200x200x20

6~16m

SS540

JIS/KS

19.800

Angle

EA200x200x25

6~16m

SS540

JIS/KS

19.800

Angle

EA175x175x12

6~16m

SS540

JIS/KS

19.800

Angle

EA175x175x15

6~16m

SS540

JIS/KS

19.800

Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT

Bảng giá thép xây dựng I-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

l-Beam

I 150x75x5x7

12m

SS400

JIS/KS

18.100

l-Beam

l 200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS/KS

18.100

l-Beam

l 194x150x6x9

12m

SS400

JIS/KS

17.800

l-Beam

I 294x200x8x12

12m

SS400

JIS/KS

17.800

l-Beam

I 250x125x6x9

12m

SS400

JIS/KS

17.600

l-Beam

I 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS/KS

17.600

l-Beam

I 350x175x7x11

12m

SS400

JIS/KS

17.600

Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.

Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.0~19.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.100

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.100

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H350x350x12x19

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H400x400x13x21

6~16m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H440x300x11x18

6~16m

SS400

JIS

18.110

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dụ báo, nhu cầu thép yếu tại thị trường trong nước cũng như hầu hết các khu vực trên thế giới và tâm lý tiêu cực đã tác động đến giá bán thép thành phẩm. Xu hướng giảm giá thép trên phạm vi toàn cầu càng được củng cố thêm khi các doanh nghiệp thép Trung Quốc đang tìm cách đẩy mạnh xuất khẩu với tốc độ giá giảm nhanh để cạnh tranh. Giá nguyên liệu cũng có những chuyển biến giảm trong tuần này.

Do đó, giá thép xây dựng trong nước liên tục giảm trong thời gian gần đây là do nhu cầu tiêu thụ suy yếu và chi phí nguyên liệu đầu vào đã hạ nhiệt và tiếp tục được cập nhât theo giá thị trường trong nước và trên thế giới. Mặc dù giá bán đã giảm, tuy nhiên lượng bán ra vẫn chưa thể phục hồi như kỳ vọng. Các đại lý bán lẻ khá mệt mỏi với hàng tồn kho, chất lượng sản phẩm mất dần do bảo quản lâu và thời điểm mùa mưa đang tới dần. Nhìn chung, hoạt động kinh doanh tại các đại lý khá ảm đạm theo tình hình chung.

Dự báo, nhu cầu thép được dự báo vẫn sẽ yếu trong các tuần tới, biên lợi nhuận của các công ty trong ngành có thể vẫn sẽ gặp nhiều biến động, đặc biệt là nhóm công ty nhỏ với kỹ năng quản lý hàng tồn kho hạn chế hơn. Triển vọng ngành bất động sản dân dụng ảnh hưởng lớn nhất đến nhu cầu ngành thép trong nước khi chiếm khoảng 60 - 65% nhu cầu toàn ngành và ảnh hưởng đến hầu hết các mặt hàng thép thành phẩm. Tuy vậy, thời điểm mùa mưa đến gần cũng là lúc thụ trường tiêu thụ thép xây dựng trong nước giảm sâu.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.