Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 22
Từ ngày 27-05 đến ngày 02-06-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, thị trường tiêu thụ thép xây dựng giảm rõ rệt do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, mưa nhiều ở hầu hết các khu vực trong cả nước và miền Bắc và miền Nam. Hơn nữa giá bán liên tục được điều chỉnh giảm khiến cho tâm lý chờ giá giảm thêm của người mua khiến cho lượng hàng bán ra sụt giảm. Hiện tại, giá bán lẻ thép xây dựng duy trì ở mức 18.1~18.4 triệu đồng/tấn tùy từng thương hiệu thép xây dựng và đơn hàng được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
Nguyên nhân giá bán sản phẩm thép xây dựng được các đơn vị cho biết là giá nguyên liệu giảm, gá thép nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp tới giá bán thành phẩm. So sánh giá nguyên vật liệu tháng trước so với tháng này đã giảm đáng kể 63 USD/tấn như biểu đồ trên.
Đa số các đơn vị điều điều chỉnh giảm giá bán như thép Thái Nguyên, thép Hòa Phát, thép Miền Nam...Thép Kyoei cũng điều chỉnh hạ giá bán đối với thép CB240 và thép D10 CB300 tại miền Bắc lần lượt là 500 ngàn đồng/tấn và 400 ngàn đồng/tấn, giá còn 17,8 triệu đồng/tấn và 18,2 triệu đồng/tấn. Tại miền Nam cũng được giảm giá lần lượt là 470 ngàn đồng/tấn và 370 ngàn đồng/tấn, còn 17,7 triệu đồng/tấn và 18,1 triệu đồng/tấn.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Hơn nữa, lệnh phong tỏa tại các thành phố lớn do dịch bệnh khiến nhu cầu thép của Trung Quốc giảm mạnh. Nhu cầu giảm, giá nguyên liệu đầu vào hạ nhiệt đã tạo áp lực lên giá thép trong xây dựng trong nước.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tại các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước, giá thép trong nước quay đầu giảm mạnh sau thời gian tăng nóng được cho là giá phôi thép và nguyên vật liệu đầu vào có xu hướng đi xuống. Giá nguyên vật liệu trong sản xuất thép liên tục giảm từ cuối tháng 3 đến nay khiến thị trường thép chững lại. Tuy nhiên giá nguyên vật liệu khác lại tăng như giá Gas, giá xăng dầu.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 702 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
720 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 705 | SD295A | |||
723 | SD390 |
Ngành thép trong nước cơ bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nước ngoài như: quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, điện cực graphite... nên khi giá các nguyên liệu đầu vào biến động sẽ làm giá thép thành phẩm trong nước cũng phải điều chỉnh theo thị trường thế giới. Dự kiến, thị trường trong nước phải nhập khẩu nhiều loại nguyên liệu để sản xuất thép như quặng sắt cho các lò cao khoảng hơn 18 triệu tấn, thép phế khoảng 6 - 6,5 triệu tấn cho các lò điện, than mỡ luyện cốc khoảng 6,5 triệu tấn và điện cực graphite khoảng 10.000 tấn…
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 18.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.180 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.080 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.080 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.080 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.080 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.080 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.080 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.080 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.220 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.220 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 18.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.180 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.050 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-05-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 18.130 |
Thép cuộn Ø8 | 18.130 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 18.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 18.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 18.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.100 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 18.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 18.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 18.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 18.180 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 18.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 18.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 18.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 18.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 18.120 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 18.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.150 |
Thị trường thép xây dựng tuần này có diễn biến giảm ở hầu hết các khu vực trong cả nước, nơi có lượng tiêu thụ tốt trong khi một số khu vực khác lại giảm về lượng vận chuyển. Giá bán liên tục giảm trong vòng 1 tháng trở lại đây, các đại lý hy vọng giá bán sẽ tiếp tục giảm để lượng hàng bán ra được nhiều hơn hướng đến thị trường xây dựng trong nước.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.600 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.600 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.380 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.320 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, triển vọng xuất khẩu sang thị phần châu Âu và những thị trường khác có thể đạt được biên lợi nhuận tốt từ thị trường trong nước thông qua các hiệp định hợp tác giữa các bên như FTA. Tuy nhiên, còn phải phụ thuộc vào mức tồn kho của người mua, chính sách bảo hộ thương mại đang gia tăng tại nhiều khu vực và quốc gia. Việc gia tăng kim ngạch xuất khẩu thép đến nhiều thị trường sẽ tạo nhiều đột phá và tăng lợi nhuận nhưng đồng nghĩa với các doanh nghiệp sẽ phải đổi mặt với các vụ điều tra phòng vệ thương mại.
Thị trường tiêu tụ sản phẩm thép xây dựng và giá bán đang trở nên khó khăn hơn xuất phát từ nguyên nhân chính là giá nguyên liệu đầu vào nhập khẩu như quặng sắt, thép phế, phôi thép...đang giảm và chưa thể dự báo được xu hướng thị trường do dịch bệnh ở Trung Quốc nơi có nhu cầu thép cao và chiến tranh cục bộ tại châu Âu khiến cho thị trường trở nên phức tạp.
Theo các đơn vị sản xuất cho biết, giá nguyên vật liệu tăng hay giảm là một vấn đề lớn trên thị trường hiện tại, nhất là đối với nhà máy sản xuất thép và nhà thầu thi công. Theo Bộ Công Thương, năng lực cạnh tranh của ngành thép trong nước còn khá hạn chế do phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu. Do đó, khi giá các nguyên liệu đầu vào biến động sẽ làm giá thép thành phẩm trong nước cũng phải điều chỉnh theo thị trường thế giới.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,400 | -100 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 19,000 | -200 |
SAE 1006 | Trung Quốc | 19,900 | +100 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.