Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 23
Từ ngày 03 đến ngày 09-06-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng vẫn có xu hướng giảm về lượng bán ra tại các đại lý bán lẻ. Dù đã chuẩn bị cho thị trường tiêu thụ giảm nhưng các đơn vị cũng bất ngờ khi lượng tiêu thụ tại nhiều điểm hầu như không có bất kỳ giao dịch nào trong tuần qua. Lượng hàng bán ra giảm nghiêm trọng do nhu cầu thấp và tâm lý e ngại tích trữ hàng hóa ở thời điểm hiện tại. Tâm lý chờ đợi giá bán giảm thêm vẫn được mong chờ nên chưa có bất kỳ đơn hàng đáng kể nào ở thời điểm hiện tại.
Giá phế liệu đầu vào vẫn giảm cả lượng nhập khẩu và phế liệu trong nước. Giá phế liệu trong nước duy trì ở mức 537 USD/tấn ở thời điểm hiện tại. Do đó, giá thép thành phẩm bán ra cũng giảm đáng kể so với lúc cao điểm cả tháng 4.
Giá bán thép xây dựng hiện tại duy trì ở mức 17.8~18.2 triệu đồng/tấn từ từng đơn vị cụ thể. Theo các đơn vị cho biết, giá bán sẽ được điều chỉnh thêm trên từng đơn hàng cụ thể. Nếu ký hợp đồng trong thời điểm hiện giá bán có thể có nhiều ưu đãi hơn do đang là mùa thấp điểm về tiêu thụ thép xây dựng.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Nhu cầu thép xây dựng tại thị trường Trung Quốc giảm mạnh trong khi đây lại là thị trường tiêu thụ thép lớn nhất thế giới, khiến tổng cầu trên thế giới suy giảm. Bên cạnh đó, căng thẳng Nga - Ukraine và những chính sách cấm vận giữa các nước sẽ ảnh hưởng đến giá thành, nguồn cung nguyên liệu trong sản xuất sắt thép, khiến giá than cốc tăng tới 200 USD/tấn
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tại các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước, giá thép trong nước quay đầu giảm mạnh sau thời gian tăng nóng được cho là giá phôi thép và nguyên vật liệu đầu vào có xu hướng đi xuống. Giá nguyên vật liệu trong sản xuất thép liên tục giảm từ cuối tháng 3 đến nay khiến thị trường thép chững lại. Tuy nhiên giá nguyên vật liệu khác lại tăng như giá Gas, giá xăng dầu.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 672 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
690 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 675 | SD295A | |||
693 | SD390 |
Ngành thép trong nước cơ bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nước ngoài như: quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, điện cực graphite... nên khi giá các nguyên liệu đầu vào biến động sẽ làm giá thép thành phẩm trong nước cũng phải điều chỉnh theo thị trường thế giới. Dự kiến, thị trường trong nước phải nhập khẩu nhiều loại nguyên liệu để sản xuất thép như quặng sắt cho các lò cao khoảng hơn 18 triệu tấn, thép phế khoảng 6 - 6,5 triệu tấn cho các lò điện, than mỡ luyện cốc khoảng 6,5 triệu tấn và điện cực graphite khoảng 10.000 tấn…
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 18.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.180 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.080 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.080 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.080 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.080 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.080 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.080 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.080 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.220 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.220 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 18.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.180 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.050 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
08-06-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 18.130 |
Thép cuộn Ø8 | 18.130 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 18.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 18.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 18.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.100 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 18.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 18.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 18.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 18.180 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 18.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 18.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 18.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 18.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 18.120 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 18.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.150 |
Thị trường thép xây dựng tuần này có diễn biến giảm ở hầu hết các khu vực trong cả nước, nơi có lượng tiêu thụ tốt trong khi một số khu vực khác lại giảm về lượng vận chuyển. Giá bán liên tục giảm trong vòng 1 tháng trở lại đây, các đại lý hy vọng giá bán sẽ tiếp tục giảm để lượng hàng bán ra được nhiều hơn hướng đến thị trường xây dựng trong nước.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.600 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.600 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.600 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.380 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.320 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.450 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo giá thép có sự điều chỉnh giảm khi cung-cầu trên thế giới trở nên cân bằng hơn; cũng như sẽ phải đối diện ngày càng nhiều với rủi ro bị kiện phòng vệ thương mại do xu thế bảo hộ đang gia tăng trên thế giới. triển vọng xuất khẩu sang thị phần châu Âu và những thị trường khác có thể đạt được biên lợi nhuận tốt. Tuy nhiên, còn phải phụ thuộc vào mức tồn kho của người mua, chính sách bảo hộ thương mại đang gia tăng tại nhiều khu vực và quốc gia.
Ðể nắm bắt tốt cơ hội, các doanh nghiệp ngành thép cần tiếp tục bám sát thị trường, thể hiện tốt năng lực cạnh tranh thông qua việc cơ cấu lại sản phẩm để có những điều chỉnh phù hợp, bảo đảm cho việc phát triển lâu dài. Song, cũng cần cẩn trọng với một số lo ngại liên quan các vấn đề về phòng vệ thương mại khi hoạt động xuất khẩu thép của thị trường trong nước đang ngày một tăng, trở thành quốc gia xuất khẩu sản lượng lớn nhất Ðông Nam Á.
Do đó, các doanh nghiệp cần chủ động tìm hiểu nâng cao năng lực, thực hiện công khai, minh bạch trong quản trị để hạn chế thấp nhất những nguyên cớ các nước mở điều tra phòng vệ thương mại. Tập trung cải thiện năng lực pháp lý, nguồn lực tài chính, minh bạch hơn nữa hệ thống sổ sách kế toán theo chuẩn quốc tế để khi có yêu cầu về kiểm tra, doanh nghiệp hoàn toàn chủ động chứng minh sự minh bạch của sản phẩm.
Dự kiến, các giải pháp phát triển, phục hồi kinh tế-xã hội sẽ thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, đẩy mạnh xuất khẩu và đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công. Việc huy động mọi nguồn lực phát triển hạ tầng sẽ là trợ lực cho ngành thép phát triển mạnh hơn trong năm 2022. Các chính sách khuyến khích đầu tư nêu trên sẽ tạo động lực cho sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp sản xuất thép trong năm 2022, giúp các doanh nghiệp ổn định trong hoạt động sản xuất, kinh doanh theo hướng thích ứng linh hoạt.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,400 | 0 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 19,000 | 0 |
SAE 1006 | Trung Quốc | 19,900 | 0 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.