Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 23
Từ ngày 02 đến ngày 08-06-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường trầm lắng, giá thép xây dựng liên tục được điều chỉnh giảm tuỳ theo thương hiệu là diễn biến chủ đạo của thị trường tuần qua. Cụ thể, giá thép cuộn CB240 tại khu vực miền Bắc được điều chỉnh giảm 200 - 310 đồng/tấn tại tất cả các thương hiệu. Giá thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100-200 ngàn đồng/tấn tại Việt Nhật, các thương hiệu có điều chỉnh mới về giá bán như Hoà Phát, thép Việt Nhật, thép Pomina. Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát ở mức 15.2 triệu đồng/tấn và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.3 đồng/tấn.
Giá nguyên vật liệu nhập khẩu như phế liệu vẫn có dấu hiệu giảm từ nguồn cung. Do đó, giá bán sản phẩm thép xây dựng cũng được điều chỉnh giảm theo. Hơn nữa, để kích cầu tiêu thụ nên các doanh nghiệp trong ngành buộc phải giảm giá chung với đà giảm của thế giới, không chỉ riêng đối với sản phẩm thép xây dựng mà các sản phẩm thép khác cũng được điều chỉnh giảm tương ứng như biểu đồ giá thép hình H và thép I dưới đây. Đối với các sản phẩm thép dầm H và I, lượng bán ra cũng tương đối chậm do hạn chế về các dự án mới triển khai từ đầu năm. Hiện chỉ còn các dự án nhỏ lẻ, khối lượng khá nhỏ còn duy trì.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tình hình thị trường thép những tháng đầu năm 2023 gặp rất nhiều khó khăn do nhu cầu sử dụng thép, nhất là trong lĩnh vực bất động sản suy giảm rất mạnh. Hơn nữa, giá thép trên thế giới luôn thay đổi theo thị trường đã tác động đến thị trường thép trong nước thay đổi theo.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Giá bán hôm nay đã giảm 8 $/tấn so với tuần trước nguyên nhân được cho là giá phế liệu đang trên đag giảm.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 448 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
472 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 465 | SD295A | |||
485 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.350 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.350 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.250 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Pomina. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.080 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.080 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.080 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.080 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.080 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.080 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.080 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.080 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.080 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
05-06-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.450 |
Thép cuộn Ø8 | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.380 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.380 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.410 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.410 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.110 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.260 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.260 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.260 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.360 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.400 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.450 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.450 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.460 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.500 |
Giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng giảm nhằm kích thích nhu cầu thị trường, và giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm trở lại. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng 5 tiếp tục giảm ~300 đồng/kg và giữ mức 16.000 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu giảm 15 USD/tấn giữ mức 400 USD/tấn thời điểm giữa tháng 4/2023.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.350 | |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.050 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.600 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.500 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.0~19.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.100 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.100 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.110 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, thị trường thép xây dựng từ nay đến cuối năm vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức về lượng tiêu thụ. Ngành thép sẽ cần thêm thời gian để hồi phục khi thị trường bất động sản dân dụng vẫn chưa ghi nhận nhiều biến chuyển thực sự. Chính vì thế cần có sự góp sức chung tay từ các cơ quan quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy thị trường tăng trưởng trở lại.
Dự kiến, nhu cầu tại các thị trường lớn của xuất khẩu thép xây dựng trong nước như khối ASEAN đều giảm mạnh, các thị trường khác như EU cũng được đánh giá kém tích cực khi mặt bằng lãi suất duy trì ở mức cao. Nguyên nhân là lo ngại về khả năng phục hồi của nền kinh tế vẫn còn nhiều thách thức, nhu cầu sử dụng thép trong các công trình xây dựng không cao nên tiêu thụ thép giảm.
Dự báo, hoạt động xây dựng bất động sản có thể tăng nhẹ vào cuối năm 2023, nhưng các chỉ số chính để phát triển của ngành này vẫn rất yếu do lượng vốn đầu tư sụt giảm mạnh. Trong khi đó, đầu tư cơ sở hạ tầng tại các công trình xây dựng đang chuyển sang các dự án sử dụng ít thép hơn.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.