Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 24
Từ ngày 9 đến ngày 15-06-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, thị trường thép nội địa vẫn trong tình trạng trầm lắng về lượng hàng vận chuyển đến các công trình cũng như các đại lý bán lẻ, mức tiêu thụ khá chậm trong khi giá bán đã hạ, lượng mua vẫn yếu ớt. Thị trường thép tiếp tục đà suy giảm, dấu hiệu phục hồi có nhưng chưa rõ rệt và phải tiếp tục đối mặt với khó khăn trong bối cảnh mùa mưa vẫn kéo dài. Nhu cầu thép ở thị trường trong nước và xuất khẩu đều yếu, tiêu thụ của phần lớn các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thép giảm mạnh đã kéo theo lượng tồn kho cao khiến nhiều nhà máy phải thực hiện tiết giảm sản lượng từ 60%-100%.
Giá các loại nguyên vật liệu đầu phục vụ cho sản xuất thép xây dựng đã hạ nhiệt. Do đó, giá thép xây dựng trong nước liên tục được điều chỉnh giảm, các doanh nghiệp thép cho rằng giá thép trong nước cùng chung đà giảm của thế giới cả về giá nguyên liệu và giá bán thành phẩm. Tuy nhiên, thị trường sẽ tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường, giá cả nguyên vật liệu và thép thành phẩm trên thế giới sẽ có nhiều biến động, có thể tiếp tục sẽ thiết lập một mặt bằng giá mới trên thị trường toàn cầu và nội địa.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tín dụng cho các đơn vị sản xuất đã hạ nhiệt, nhiều ngân hàng đã tiến hành hạ lãi suất điều hành lần thứ 3 liên tiếp. Cụ thể, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của các nhân hàng đối với tổ chức tín dụng giảm từ mức 6,0%/năm xuống 5,5%/năm, đồng thời lãi suất tái cấp vốn giảm từ mức 5,5%/năm xuống 5,0%/năm.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 448 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
472 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 465 | SD295A | |||
485 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.150 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.150 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.150 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.150 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.150 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.150 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.150 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.150 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.150 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Pomina. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.050 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.050 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.010 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.010 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.010 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.010 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.010 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.010 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.010 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.010 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.010 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
09-06-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.150 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.110 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.110 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.110 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.160 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.160 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.160 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.160 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.160 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng giảm nhằm kích thích nhu cầu thị trường, và giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm trở lại. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng 6 tiếp tục giảm ~300 đồng/kg và giữ mức 15.100 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu giảm 15 USD/tấn giữ mức 385 USD/tấn thời điểm đầu tháng 6/2023.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.350 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.050 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.600 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.500 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.0~19.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế AD 30%.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.100 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.100 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.110 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, tín hiệu nới lỏng chính sách trên thế giới và cả trong nước sẽ là yếu tố giúp cho thị trường bất động sản khởi sắc, đồng thời, góp phần làm tươi sáng triển vọng của ngành sắt thép trong sáu tháng cuối năm. Xu hướng giảm giá thép trên phạm vi toàn cầu càng được củng cố thêm khi các doanh nghiệp thép Trung Quốc đang tìm cách đẩy mạnh xuất khẩu với tốc độ giá giảm nhanh để cạnh tranh
Các chuyên gia ngành thép nhận định mặc dù ghi nhận một số tín hiệu hồi phục, đà tăng của ngành thép nói chung vẫn chưa rõ rệt do toàn ngành còn chịu sức ép cầu yếu kéo theo giá bán giảm mạnh. nhu cầu thép vẫn chưa có nhiều dấu hiệu phục hồi. Cụ thể, tại thị trường trong nước, thông thường cao điểm tiêu thụ sẽ bắt đầu từ tháng 3, nhưng mức tiêu thụ các tháng gần đây đã 20 - 30% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó, nhu cầu xuất khẩu thép chưa cho thấy xu hướng vững chắc trong thời gian tới, dù đã bước vào quý ll, thời điểm cao của mùa xây dựng.
Dự báo, thị trường trong nước và toàn cầu còn nhiều bấp bênh, bối cảnh vĩ mô chưa có nhiều cải thiện. Trong nước, thị trường bất động sản đình trệ cũng là yếu tố khiến nhu cầu thép ở mức thấp. Yếu tố thứ 2 cản trở đến tăng trưởng ngành thép là sự sụt giảm về giá thép. Dự báo trong thời gian tới, biên lợi nhuận các doanh nghiệp thép trong nước vẫn ở mức thấp, một số doanh nghiệp nhỏ có thể ở mức tăng trưởng âm và lỗ.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.