Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 25
Từ ngày 17 đến ngày 23-06-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tuần qua vẫn duy trì tình trạng ảm đảm về lượng tiêu thụ bán ra tại các đại lý, hầu hết các nhà máy đã phải cắt giảm sản xuất nhằm giảm lượng tồn kho tại nhà máy. Bên cạnh đó giá bán cũng được điều chỉnh giảm từ 300~500 ngàn đồng/tấn tùy vào thường hiệu thép. Thị trường tiêu thụ giảm và giá nguyên liệu đầu vào mà chủ yếu là thép phế liệu và quặng sắt giảm mạnh trong thời gian qua được cho là nguyên nhân chủ yếu khiến giá thép xây dựng trong nước giảm liên tiếp trong tháng 6.
Hiện nay, do nhu cầu trong nước suy yếu cùng với sự khó khăn chung của ngành thép, giá nhập khẩu thép phế liệu liên tiếp lao dốc và dự kiến sẽ tiếp tục giảm trong thời gian tới. Cụ thể, giá nhập khẩu phế liệu - nguyên liệu trong sản xuất thép đã giảm mạnh hơn 100 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 4, dao động ở mức 500~516 USD/tấn. Tại thị trường trong nước, do nguồn cung cấp sắt thép vụn gom ở trong nước chỉ đạt gần 40% nhu cầu nên các doanh nghiệp phải sử dụng 60% nguyên liệu sắt thép phế liệu nhập khẩu để đáp ứng đủ cho sản xuất.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Hiện giá nguyên nhiên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất thép như: than, dầu, khí… đều tăng cao, trong khi giá bán sản phẩm liên tục giảm, dẫn đến tiêu thụ chậm, hàng tồn kho cao. Đây là một trong những nguyên nhân khiến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất thép sụt giảm, trong tháng 6/2022, xuất hiện một số doanh nghiệp báo thua lỗ khi hàng tồn kho tăng cao.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo các chuyên gia ngành thép, nguôn cung lớn so với nhu cầu thực tế đã khiến giá thép giảm. Khi các nhà máy cắt giảm sản lượng, thị trường bất động sản phục hồi thì giá thép sẽ phục hồi. Các chuyên gia kỳ vọng các chính sách kích thích nền kinh tế và việc đầu tư cơ sở hạ tầng sẽ đẩy nhu cầu thép đi lên và kéo giá thép tăng lên trong thời gian tới đây.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 602 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
610 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 605 | SD295A | |||
613 | SD390 |
Ngành thép trong nước cơ bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nước ngoài như: quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, điện cực graphite... nên khi giá các nguyên liệu đầu vào biến động sẽ làm giá thép thành phẩm trong nước cũng phải điều chỉnh theo thị trường thế giới. Dự kiến, thị trường trong nước phải nhập khẩu nhiều loại nguyên liệu để sản xuất thép như quặng sắt cho các lò cao khoảng hơn 18 triệu tấn, thép phế khoảng 6 - 6,5 triệu tấn cho các lò điện, than mỡ luyện cốc khoảng 6,5 triệu tấn và điện cực graphite khoảng 10.000 tấn…
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 17.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.180 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.180 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.080 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.080 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.080 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.080 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.080 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.080 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.120 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.120 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 17.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.020 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.020 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.020 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.020 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.020 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
20-06-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.530 |
Thép cuộn Ø8 | 17.530 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.380 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.530 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.500 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.490 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.490 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.500 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.380 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.380 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.380 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.380 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.380 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.380 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.380 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng đồng loạt giảm giá, khi các thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Theo đó, mỗi tấn thép giảm 300 - 500 đồng/tấn. Tronh tháng 6 đã chứng kiến nhiều đợt giá thép xây dựng giảm giá ~ 2 triệu/tấn từ cuối tháng 5 đến nay. Trong khi giá bán sản phẩm thép hình H-beam vẫn giữ nguyên không thay đổi so với tuần trước.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.150 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.400 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.400 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.150 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.150 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, việc giá nguyên vật liệu giảm liên tục từ tháng 5 đến nay khiến thị trường thép xây dựng chững lại chững lại. Hơn nữa giá quặng sắt liên tục hạ nhiệt thời gian qua khiến cho giá thép giảm và dự báo có thể giảm thêm trong thời tuần tới nếu giá phế liệu vân duy trì đà giảm như hiện nay. Một nguyên nhân khác là các nhà phân phối đang tìm cách giảm lượng hàng tồn kho nên lượng hàng xuất xưởng của các nhà máy giảm nhiều so với bình thường cũng góp phần giảm giá bán sản phẩm thép xây dựng trong nước trong màu thấp điểm của hoạt động xây dựng.
Hiện tại, thời tiết mưa cũng ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng, kéo nhu cầu thép đi xuống và khiến giá thép đi xuống, miền Nam chịu ảnh hưởng mưa nhiều trong khi miền Bắc nắng nóng gay gắt. Dự báo nhu cầu thép sẽ trở lại vào cuối quý 3 và đầu quý 4 theo chu kỳ hằng năm.
Thị trường xuất khẩu cũng được đa số các đơn vị hướng đến như một biện pháp hữu hiệu nhằm duy trì hoạt động sản xuất. Ngoài thị trường truyền thống như khối ASEAN, các doanh nghiệp cũng tận dụng tối đa cơ chế trong các hiệp định FTA, CPTTP..để xuất khẩu. Thị trường châu Âu đang có nhu cầu cao do ảnh hưởng nguồn cung bởi chiến tranh Nga-Ukraina.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.