Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 26
Từ ngày 24 đến ngày 30-06-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ thép vẫn tiếp tục duy trì xu thế chậm chạp về lượng bán ra và lượng sản xuất trong thời điểm nhu cầu thép xây dựng đang ở mức thấp. Thị trường trong nước duy trì giá thép đi ngang sau khi các thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng từ. Sau điều chỉnh, giá thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 của Hòa Phát lần lượt là 16,7 triệu đồng/tấn và 17,5 triệu đồng/tấn.
Hiện tại, ngành nguyên vật liệu xây dựng tại thị trường vẫn đang còn phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu thô nhập khẩu, điển hình nhất là quặng sắt từ Australia, thép phế liệu từ Nhật, Hàn Quốc và Trung Quốc, hay than mỡ luyện cốc. Nguồn cung quặng sắt trong nước chỉ đủ đáp ứng 30% nhu cầu tiêu thụ cho sản xuất thép nội địa, trong khi chi phí cho quặng sắt chiếm 20 - 30% giá vốn của thép thành phẩm. Những biến động của giá thế giới sẽ tác động rất nhiều tới ngành nguyên vật liệu xây dựng trong nước và do đó, trực tiếp ảnh hưởng tới hoạt động công nghiệp, đầu tư xây dựng trong thời gian gần đây.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Nhu cầu thép xây dựng không chỉ suy yếu tại thị trường trong nước mà còn cả trên thế giới sẽ khiến xuất khẩu sắt thép của các doanh nghiệp thép trong nước gặp nhiều áp lực, và điều này đòi hỏi chất lượng thép xây dựng trong nước phải được chú trọng nâng cao. Muốn vậy, việc đầu tư cho dây chuyền công nghệ sản xuất cần phải được thúc đẩy, và chính điều này cũng sẽ là chìa khoá giải quyết cho bài toán tự chủ nguồn nguyên liệu thô và mang lại hiệu quả kinh tế to lớn cho ngành thép xây dựng trong nước.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Giá thép trong nước liên tục được các đơn vị điều chỉnh giảm mạnh sau thời gian tăng nóng được cho là giá phôi thép và nguyên vật liệu đầu vào có xu hướng đi xuống. Giá nguyên vật liệu trong sản xuất thép liên tục giảm từ cuối tháng 5 đến nay khiến thị trường thép chững lại.
Theo các chuyên gia ngành thép, nguồn cung lớn so với nhu cầu thực tế đã khiến giá thép giảm. Khi các nhà máy cắt giảm sản lượng, thị trường bất động sản phục hồi thì giá thép sẽ phục hồi. Các chuyên gia kỳ vọng các chính sách kích thích nền kinh tế và việc đầu tư cơ sở hạ tầng sẽ đẩy nhu cầu thép đi lên và kéo giá thép tăng lên trong thời gian tới đây.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 602 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
610 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 605 | SD295A | |||
613 | SD390 |
Ngành thép trong nước cơ bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nước ngoài như: quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, điện cực graphite... nên khi giá các nguyên liệu đầu vào biến động sẽ làm giá thép thành phẩm trong nước cũng phải điều chỉnh theo thị trường thế giới. Dự kiến, thị trường trong nước phải nhập khẩu nhiều loại nguyên liệu để sản xuất thép như quặng sắt cho các lò cao khoảng hơn 18 triệu tấn, thép phế khoảng 6 - 6,5 triệu tấn cho các lò điện, than mỡ luyện cốc khoảng 6,5 triệu tấn và điện cực graphite khoảng 10.000 tấn…
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 17.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.180 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.180 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.080 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.080 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.080 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.080 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.080 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.080 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.120 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.120 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 17.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.020 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.020 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.020 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.020 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.020 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
27-06-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.530 |
Thép cuộn Ø8 | 17.530 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.380 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.530 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.500 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.490 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.490 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.500 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.380 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.380 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.380 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.380 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.380 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.380 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.380 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng đồng loạt giảm giá, khi các thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Theo đó, mỗi tấn thép giảm 300 - 500 đồng/tấn. Tronh tháng 6 đã chứng kiến nhiều đợt giá thép xây dựng giảm giá ~ 2 triệu/tấn từ cuối tháng 5 đến nay. Trong khi giá bán sản phẩm thép hình H-beam vẫn giữ nguyên không thay đổi so với tuần trước.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.150 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.400 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.400 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.150 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 22.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 22.150 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, triển vọng tăng trưởng về lương tiêu thụ thép xây dựng trong nửa cuối năm 2022 được các đơn vị khẳng định là có cơ sở khi mà có tới 16 dự án hạ tầng giao thông trọng điểm tính đến cuối năm nay. Trong bối cảnh giá sắt thép bắt đầu hạ nhiệt, sẽ góp phần hỗ trợ cho hoạt động đầu tư xây dựng sau khoảng thời gian gián đoạn vì dịch bệnh. Nhu cầu sẽ tăng trở lại sau mùa thấp điểm theo chu kỳ xây dựng hằng năm ở thị trường trong nước.
Về thị trường xuất khẩu, đa số các đơn vị sản xuất sẽ tiếp tục mở rộng thị trương dưới tác động từ chiến tranh giữa Nga - Ukraine. Việc thiếu hụt nguồn cung trên sẽ giúp các công ty thép trong nước tiếp tục hưởng lợi từ xuất khẩu, đặc biệt từ thị trường châu Âu và Mỹ thông qua các hiệp định và đối tác đã ký kết.
Dự báo về giá bán sản phẩm thép xây dựng trong nước vẫn sẽ phụ thuộc và giá nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất thép là phế liệu, đây là nguồn nhập khẩu và chịu tác động của giá cả trên thị trường quốc tế. Trong khi đó, các giải pháp phát triển, phục hồi kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách năm 2022 cùng các giải pháp duy trì đà tăng trưởng, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh xuất khẩu và đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, huy động mọi nguồn lực phát triển hạ tầng sẽ là trợ lực cho ngành thép phát triển mạnh hơn.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,200 | -600 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 16,800 | -200 |
SAE 1006 | Trung Quốc | 18,500 | 0 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.