Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 26
Từ ngày 21 đến ngày 27-6-2024
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Nhìn chung, trong thời gian ngắn vừa qua, các doanh nghiệp trong nước có bước phát triển đáng ghi nhận với nhiều đơn đặt hàng giữa các nhà đầu tư xây dựng và các đơn vị sản xuất thép. Trong đó có những doanh nghiệp tiêu biểu đầu tư lớn, công nghệ hiện đại chiếm thể chủ động và chuẩn bị kế hoạch sản xuất phù hợp đáp ứng tiến độ giao hàng tới các công trình xây dựng đã và đang chiếm ưu thế. Bên cạnh đó, thị trường trong nước vẫn phải đối mặt với lượng hàng nhập khẩu lớn từ Trung Quốc với giá bán thấp hơn nhiều sao với giá bán của các đơn vị trong nước, giá bán chênh lệch giữa sản phẩm thép xây dựng trong nước và thép xây dựng nhập khẩu duy trì trong khoảng 2 triệu đồng/tấn.
Thị trường thép phế liệu thế giới có những biến động, giá bán không ổn định giữa các nhà cung cấp dựa trên chất lượng sản phẩm. Theo báo giá mới đây, giá bán thép phế liệu có thể tăng nhẹ trong tháng tới sau khi một số nguyên liệu đầu vào san xuất thép cũng thông báo tăng. Giá giá phế liệu khu vực miền Bắc có biến động nhẹ, giá phổ biến từ 9,4 - 9,8 triệu đồng/tấn, miền Nam dao động từ 9,3 - 9,8 triệu đồng/tấn, giá chưa bao gồm VAT và giao tại kho bên mua.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo báo cáo sản lượng ngành thép xây dựng trong nước, kế hoạc sản xuất vẫn chủ yếu phụ thuộc vào các đơn đặt hàng trong nước với các dự án đầu tư công được triển khai mạnh mẽ từ Bắc tời Nam. Theo tính toán của các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước, nhu cầu thép xây dựng trong nước sẽ chậm lại do đang trong thời điểm mùa mưa gia tăng tài nhiều khu vực trong cả nước và tiếp tục kéo dài.
Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt, có khả năng thu mua nguyên vật liệu giá tốt sẽ chiếm ưu thế. Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 472 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
492 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 490 | SD295A | |||
505 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.370 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.370 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.280 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.280 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.280 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.280 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.280 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.280 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.280 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.280 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.280 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Hoà Phát. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.350 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.350 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.250 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
26-06-2024 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.350 |
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.310 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.310 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.260 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.230 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.230 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.310 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.310 |
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.000 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.300 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.500 |
Angle | EA250x250x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.700 |
Angle | EA250x250x35 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.930 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 18.8~19.2 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế AD 30%.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.800 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.910 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, tình hình sản xuất thép của các đơn vị sản xuất thép trong nước sẽ rất khó khăn trong thời điểm từ này đến cuối năm, khi mà nhu cầu sụt giảm theo yếu tố chu kỳ. Bức tranh tăng trưởng kinh tế chưa rõ ràng trong nửa cuối năm 2024 khiến cho tâm lý lo lắng về triển vọng nền kinh tế. Các nhà đầu tư khá thận trọng trong thời điểm kinh tế thế giới cũng có nhiều bất ổn, cạnh tranh thương mại, cùng với tác động của chiến tranh khiến cho giá cả chi phí vận chuyển giá tăng.
Dự kiến, các đơn hàng nhỏ lẻ gia tăng trong khi khối lượng các đơn hàng lớn sẽ sụt giảm đáng kể. Do đó các đơn vị cần thận trong trong việc điều chỉnh sản xuất và giá bán đối với người mua để đạt được mức tăng trưởng ổn định và có lãi. Giá bán có thể được điều chỉnh trên mỗi lô hàng, với các lô hàng nhỏ lẻ, khác hàng cũng đồng ý tăng giá bán. Trong bối cảnh thị trường vẫn còn nhiều khó khăn, cạnh tranh sẽ diễn ra khó liệt hơn để gia tăng thị phần, giữa các đơn vị sản xuất lớn và đơn vị sản xuất nhỏ. Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.