Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 27
Từ ngày 01-7 đến ngày 07-07-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Nguồn cung sản phẩm thép xây dựng dồi dào, hàng tồn kho còn nhiều, xuất khẩu suy yếu cũng là nguyên nhân làm giá thép giảm trong thời từ tháng 6 đến nay, cùng thời điểm thếp về nhu cầu sử dụng thép xây dựng tại thị trường trong nước. Hiện giá bán sản phẩm thép xây dựng được điều chỉnh giảm hàng tuần theo diễn biến của thị trường phế liệu nhập khẩu, giá bán thấp ở thời điểm hiện tại và duy trì mức giá từ 16.5 triệu đến 17.2 triệu đồng/tấn.
Nguồn vốn đang trở nên khó khăn tại các đơn vị sản xuất và cung ứng sản phâm thép xây dựng khi ngân hàng siết chặt tín dụng với bất động sản khiến doanh nghiệp chịu ảnh hưởng khá lớn. Hàng tồn kho cao, nhu cầu thép xây dựng thấp, doanh nghiệp buộc phải cắt giảm sản xuất, vận chuyển giao hàng, thậm chí có giai đoạn phải tạm dừng sản xuất.
Giá nhập khẩu thép phế liệu cũng như phế liệu trong nước phục vụ cho sản xuất thép xây dựng giảm rõ rệt so với quý trước (-160 $/tấn). Do đó giá bán sản phẩm thép xây dựng vẫn có xu hướng giảm phụ thuộc vào thị trường thép phế liệu thế giới.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Xung đột Nga - Ukraine vốn là hai thị trường xuất khẩu thép lớn sang EU đã khiến nguồn cung vào EU gián đoạn, các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng trong nước đã và đang tận dụng được cơ hội này.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Giá thép trong nước liên tục được các đơn vị điều chỉnh giảm mạnh sau thời gian tăng nóng được cho là giá phôi thép và nguyên vật liệu đầu vào có xu hướng đi xuống. Giá nguyên vật liệu trong sản xuất thép liên tục giảm từ cuối tháng 5 đến nay khiến thị trường thép chững lại.
Theo các chuyên gia ngành thép, nguồn cung lớn so với nhu cầu thực tế đã khiến giá thép giảm. Khi các nhà máy cắt giảm sản lượng, thị trường bất động sản phục hồi thì giá thép sẽ phục hồi. Các chuyên gia kỳ vọng các chính sách kích thích nền kinh tế và việc đầu tư cơ sở hạ tầng sẽ đẩy nhu cầu thép đi lên và kéo giá thép tăng lên trong thời gian tới đây.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 572 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
580 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 575 | SD295A | |||
583 | SD390 |
Ngành thép trong nước cơ bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nước ngoài như: quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, điện cực graphite... nên khi giá các nguyên liệu đầu vào biến động sẽ làm giá thép thành phẩm trong nước cũng phải điều chỉnh theo thị trường thế giới. Dự kiến, thị trường trong nước phải nhập khẩu nhiều loại nguyên liệu để sản xuất thép như quặng sắt cho các lò cao khoảng hơn 18 triệu tấn, thép phế khoảng 6 - 6,5 triệu tấn cho các lò điện, than mỡ luyện cốc khoảng 6,5 triệu tấn và điện cực graphite khoảng 10.000 tấn…
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.380 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.380 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.380 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.280 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.280 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.280 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.280 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.280 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.280 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Pomina. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.600 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.600 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.550 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.350 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.350 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.350 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.350 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.350 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.350 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
05-07-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.130 |
Thép cuộn Ø8 | 17.130 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.290 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.290 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.080 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.080 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng đồng loạt giảm giá, khi các thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Theo đó, mỗi tấn thép giảm 300 - 500 đồng/tấn. Tronh tháng 6 đã chứng kiến nhiều đợt giá thép xây dựng giảm giá ~ 2 triệu/tấn từ cuối tháng 5 đến nay. Trong khi giá bán sản phẩm thép hình H-beam vẫn giữ nguyên không thay đổi so với tuần trước.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.030 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.100 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 22.150 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 20.5~21.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 20.400 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 20.400 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 20.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 20.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 20.150 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 20.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 20.150 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, tình hình thế giới biến động khó lường, giá nguyên vật liệu thay đổi bất thường, chủ nghĩa bảo hộ gia tăng, chậm giải ngân đầu tư công đang gây khó khăn cho các doanh nghiệp ngành thép trong nước. Sự bất ổn, khó lường của thị trường thép Trung Quốc; cuộc xung đột Nga – Ukraine đẩy giá đầu vào tăng cao, trong khi giá sản phẩm liên tục giảm khiến ngành thép đứng trước rất nhiều khó khăn.
Các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước sẽ đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu, nỗ lực phát triển thương hiệu ra thị trường thế giới, đặc biệt là thị trường Châu Âu. Các doanh nghiệp trong nước cũng đã chủ động nắm bắt cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do (FTA) như CPTPP, EVFTA…, nằm trong nhóm ngành đứng đầu về tận dụng ưu đãi thuế quan.
Dự báo, nền kinh tế thế giới đang dần hồi phục cũng sẽ đẩy nhu cầu thép tăng lên. Thị trường trong nước cũng dần phục hồi và phát triển kinh tế, xã hội đang được triển khai, đặc biệt là đẩy mạnh giải ngân đầu tư công sẽ làm tăng cầu, qua đó tạo đà cho ngành thép hồi phục. Giá cả xăng dầu và chi phí Gas tăng kéo theo các chi phí sản xuất tăng theo trong khi đó, nhu cầu thép ở các công trình dự báo vẫn ở mức thấp.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.