Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 27
Từ ngày 30-6 đến ngày 06-07-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép xây dựng trong nước tiếp tục đà suy giảm, dấu hiệu phục hồi tuy có nhưng chưa rõ rệt. Lượng tiêu thụ các sản phẩm thép của doanh nghiệp sản xuất trong nước không như kỳ vọng bởi chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố bất lợi khi lĩnh vực bất động sản chiếm tới 60% lượng tiêu thụ thép trong nước nhưng hiện đang gặp khó khăn. Cùng với đó, sức mua của thị trường xây dựng dân dụng cũng yếu trong bối cảnh kinh tế tăng trưởng chậm đang là rào cản lớn cho tăng trưởng ngành thép trong năm 2023.
Giá bán thép xây dựng tại thị trường miền Nam hiện đang ở mức 14.8 – 15,5 triệu đồng/tấn, nguyên nhân giá thép trong nước giảm mạnh là thep xu hướng chung của giá thép thế giới. Hơn nữa, do giá các loại nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất thép đã hạ nhiệt. Tại thị trường TP HCM, giá thép cũng giảm khoảng 10 – 15% so với cùng kỳ năm 2022.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Việc tăng cường xuất khẩu của Trung Quốc sẽ gây sức ép với thị trường Việt Nam ngay sát bên, đặc biệt trong bối cảnh thị trường bất động sản, xây dựng vẫn trầm lắng khiến nhu cầu tiêu thụ lao dốc và hàng loạt doanh nghiệp lao đao.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Lượng hàng tồn kho tại các doanh nghiệp càng tăng cao, nhiều nhà máy sản xuất thép phải thực hiện tiết giảm sản lượng. Giá thép thành phẩm liên tục điều chỉnh giảm, khiến cho biên lợi nhuận của các doanh nghiệp giảm, nhiều doanh nghiệp còn gánh nặng về lãi vay ngân hàng, thua lỗ do chênh lệch tỷ giá từ nguồn nguyên liệu nhập khẩu tăng cao.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 468 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
482 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 485 | SD295A | |||
505 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.350 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.350 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.150 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Pomina. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.250 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.250 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.110 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.110 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.110 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.110 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.110 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.110 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.110 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.110 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.110 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
06-07-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.150 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.110 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.110 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.110 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.160 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.160 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.160 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.160 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.160 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng giảm nhằm kích thích nhu cầu thị trường, và giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm trở lại. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng 6 tiếp tục giảm ~300 đồng/kg và giữ mức 15.100 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu giảm 15 USD/tấn giữ mức 385 USD/tấn thời điểm đầu tháng 6/2023.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.350 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.250 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.050 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam. Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.600 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.500 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.0~19.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế AD 30%.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.100 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.100 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.110 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, nguồn cung bất động sản hồi phục và chính sách đẩy mạnh đầu tư công trong những tuần qua với một loạt các dự án được triển khai như cầu, đường cao tốc, bến cảng…sẽ là động lực lớn giúp thúc đẩy sản lượng tiêu thụ thép. Tuy nhiên, các dự án xây dựng sẽ được đẩy mạnh khi giá thép duy trì ở mặt bằng giá ổn định.
Dự báo, với chính sách cắt giảm khí thải và công suất thép của Trung Quốc, nguồn cung thép được dự báo sẽ giảm dần trong những năm tới. Vì vậy, giá thép sẽ rất nhạy cảm với nhu cầu và theo sát diễn biến thị trường thép quốc tế, khi triển vọng nhu cầu thép tích cực trở lại, giá thép sẽ có mức hồi phục tốt và giúp cải thiện mức biên lợi nhuận của các nhà sản xuất thép.
Dự kiến, các cơ quan quản lý nhà nước đã và đang đưa có các giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy thị trường bất động sản… kỳ vọng sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất thép có thể dần lấy lại đà khởi sắc, đặc biệt là trong giai đoạn nửa cuối năm nay. Ngoài ra, theo dự báo, lãi suất ngân hàng đang có xu hướng giảm như hiện nay cũng dần tạo điều kiện cho ngành xây dựng trở nên nhộn nhịp hơn đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước. Các đơn vị sản xuất trong nước cũng kiến nghị kiểm soát các sản phẩm kém chất lượng gây giảm tuổi thọ cho các công trình sử dụng thép xây dựng.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.