Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 31
Từ ngày 29 đến ngày 04-08-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Giá thép xây dựng trong nước được điều chỉnh giảm từ 180 ngàn đến 250 ngàn đồng/tấn tùy theo khu vực và chủng loại sản phẩm. Mặc dù giá thép được điều chỉnh giảm liên tục để giảm lượng tồn kho và duy trì sản xuất liên tục nhưng lượng hàng bán ra vẫn khá ế ẩm, bên mua vẫn mong chờ giá bán thấp hơn nữa trong bối cảnh nền kinh tế trong nước và thế giới vẫn tiềm ẩn những nguy cơ bất ổn. Giá bán sản phẩm thép xây dựng đang duy trì ở mức giá thấp chỉ dao động ở mức 16 triệu đồng/tấn, giá bán chênh lệch từ 300 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng/tấn tùy từng thương hiệu. Thép Vina Kyoei vẫn duy trì mức giá cao so với các đơn vị cung cấp sản phẩm thép xây dựng cùng loại trên thị trường trong nước.
Nhu cầu phế liệu của các đơn vị sản xuất thép xây dụng trong nước vẫn ở mức khoảng 10-11 triệu tấn/năm vẫn phải phụ thuộc gần như hoàn toàn vào nhập khẩu phế liệu do chủ yếu sử dụng công nghệ EAF trong sản xuất thép xây dựng trong nước như thép Miền Nam, thép Vina Kyoei...
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Nguyên nhân khiến giá thép trong nước tiếp tục giảm mạnh sau thời gian tăng nóng được cho là giá phôi thép và nguyên vật liệu đầu vào trên thế giới đi xuống. Hoạt động xây dựng giảm trong quý lll và ảnh hưởng của thời tiết mưa nhiều cũng làm cho nhu cầu về thép xây dựng trong nước yếu đi so với các quý khác trong năm.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Giá thép liên tục giảm ơt thị trong trong nước và trên thế giới tiềm ẩn nhiều rủi ro, thực tế sự sụt giảm nhu cầu thép đó là kết quả xu hướng lo ngại về một cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu. Nhu cầu thép giảm đã tác động trực tiếp đến giá nguyên liệu đầu vào.
Theo các chuyên gia ngành thép, nguồn cung lớn so với nhu cầu thực tế đã khiến giá thép giảm. Khi các nhà máy cắt giảm sản lượng, thị trường bất động sản phục hồi thì giá thép sẽ phục hồi, tuy vậy, chưa có dấu hiệu tăng trưởng đáng kể nào trong nhiều tuần nay khiến cho các đơn vị sản xuất khá lo lắng.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 552 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
560 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 555 | SD295A | |||
563 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.820 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.820 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.780 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.780 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.780 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.780 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.780 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.780 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.780 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.780 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.780 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Pomina. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.850 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.850 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.850 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.850 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.850 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.850 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.850 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.850 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.850 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
03-08-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 16.130 |
Thép cuộn Ø8 | 16.130 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 16.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 16.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 16.110 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.110 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 16.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 16.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 16.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.200 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.200 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.150 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng đồng loạt giảm giá, khi các thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Đầu tháng 8 cũng đã chứng kiến giá thép xây dựng giảm giá. Trong khi giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá bán.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 | |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.350 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 20.1~20.8 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.400 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.400 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.150 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.150 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, nhu cầu đầu tư xây dựng của thị trường trong nước giảm và giá nguyên liệu sản xuất lao dốc khiến cho giá mặt hàng thép xây dựng liên tục điều chỉnh giảm thời gian qua. Nhu cầu thấp, dẫn tới hàng tồn kho các sản phẩm vẫn ở mức cao gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngành thép xây dựng vẫn tiềm ản nhiều khóa khăn trong quý IIl, thị trường nguyên liệu trên thế giới có nhiều diễn biến phức tạp do cuộc xung đột Nga – Ukraina đã ảnh hưởng trực tiếp đến giá nhập khẩu phế liệu và giá bán sản phẩm của các đơn vị sản xuất. Giá thép liên tục giảm mạnh đã ảnh hưởng đáng kể đến bức tranh lợi nhuận ngành thép. Hầu hết doanh nghiệp thép đều ghi nhận tăng trưởng lợi nhuận âm, thậm chí lỗ trong tháng 7 vừa qua.
Theo VSA, ngành thép đang ở tâm điểm của nền kinh tế toàn cầu và do đó, thông thường, xu hướng giảm giá thép và nguyên liệu trong những tháng gần đây sẽ được người tiêu dùng hoan nghênh. Tuy nhiên, thực tế sự sụt giảm nhu cầu thép đó là kết quả xu hướng lo ngại về một cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu. Hiệp hội cũng nhận định tăng trưởng của nền kinh tế Trung Quốc là trọng tâm của nền kinh tế thế giới và đặc biệt là ngành thép, bởi vì nước này sản xuất và sau đó tiêu thụ một nửa tổng lượng thép được tại ra.
Tiêu thụ thép thô của Trung Quốc đã giảm 14% so với năm ngoái do ảnh hưởng một phần của việc tiếp tục tiếp cận không khoan nhượng của chính phủ Trung Quốc với Covid-19. Động thái đóng cửa liên tiếp đã làm ngưng trệ hoạt động thương mại nói chung và tê liệt hoạt động xây dựng.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 16,800 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 16,000 |
SAE 1006 | Trung Quốc | 17,200 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.