Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 32
Từ ngày 05 đến ngày 11-08-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Lượng hàng dồi dào tại các đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng, hàng tồn kho tại các đơn vị cũng tăng lên buộc các đơn vị tiếp tục giảm giá bán để duy trì lượng sản phẩm bán ra đồng thời duy trì sản xuất. Giá bán sản phẩm thép xây dựng không nhiều tùy từng đơn vị nhưng vẫn linh động giảm giá bán sản phẩm trên mỗi đơn hàng. Hiện tại, giá bán sản phẩm duy trì ở mức 15.1 ~15.7 triệu đồng/tấn. Nguyên nhân là do chi phí đầu vào giảm như nguyên vật liệu; quặng sắt, than cốc, thép phế liệu... nguồn nguyên liệu sản xuất đầu vào của ngành thép đa phần phải nhập khẩu, nên giá thành sản phẩm sẽ phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thị trường nước ngoài. Đây vẫn được xem là một trong những thách thức lớn của ngành sản xuất thép trong nước.
Thị trường giá nguyên vật liệu sản xuất thép biến động lớn đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thép. Cả đầu ra và đầu vào đều bất lợi khiến các doanh nghiệp thép phải giảm sản lượng và bị bào mòn lợi nhuận trong thời gian tới.
Nhiều đơn vị đã báo cáo lỗ trong tháng 7 và tiếp tục gặp khó khăn trong tháng này.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Tại khu vực miền Bắc, thương hiệu thép Hòa Phát giảm thêm 300 nghìn đồng/tấn đối với cả thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300. Sau điều chỉnh, giá hai loại này lần lượt còn 14.9 triệu đồng/tấn và 15.7 triệu đồng/tấn.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Thị trường tiêu thụ nhỏ giọt, lượng bán ra giảm 30% so với những tháng đầu năm đã làm cho các đơn vị sản xuất gặp nhiều khó khăn. Mặc dù đã có nhiều biện pháp đặt ra nhằm duy trì sản xuất nhưng vẫn không thể tránh khỏi việc giảm công xuất và cắt giảm sản lượng sản xuất hàng tháng, thậm chí một vài đơn vị dừng sản xuất đã ảnh hưởng đến công ăn việc làm của người lao động.
Theo các chuyên gia ngành thép, nguồn cung lớn so với nhu cầu thực tế đã khiến giá thép giảm. Khi các nhà máy cắt giảm sản lượng, thị trường bất động sản phục hồi thì giá thép sẽ phục hồi, tuy vậy, chưa có dấu hiệu tăng trưởng đáng kể nào trong nhiều tuần nay khiến cho các đơn vị sản xuất khá lo lắng.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 522 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
540 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 525 | SD295A | |||
543 | SD390 |
Giá thép phế nội địa giảm mạnh từ 1,5 triệu đồng/tấn, hiện đang ở mức 8,5 - 9,0 triệu đồng/tấn. Trong khi đó, giá phế nhập khẩu cũng giảm 130 USD/tấn xuống còn 370~395 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.520 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.520 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.480 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.480 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.480 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.480 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.480 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.480 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.480 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.480 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.480 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Pomina. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.150 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.150 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.150 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.150 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.150 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.150 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.150 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.150 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.150 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
09-08-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.630 |
Thép cuộn Ø8 | 15.630 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.580 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.580 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.710 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.710 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.690 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.690 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.400 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.400 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.450 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.450 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng đồng loạt giảm giá, khi các thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Đầu tháng 8 cũng đã chứng kiến giá thép xây dựng giảm giá. Trong khi giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá bán.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.350 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 20.1~20.8 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.400 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.400 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.150 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.150 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, giá sản phẩm thép trên thị trường thế giới sẽ có nhiều biến động do đó các doanh nghiệp thép trong nước cần tiếp tục bám sát các diễn biến giá sắt thép trên thế giới, đặc biệt là trong giai đoạn nửa cuối năm, song song với việc tăng cường đầu tư công nghệ nhằm thúc đẩy lượng hàng bán ra đối với hai kênh nội địa và xuất khẩu.
Lượng tiêu thụ giảm cả về thị trường trong nước và xuất khẩu, suy thoái kinh tế toàn cầu có thể ảnh hưởng đến nhiều đơn vị sản xuất thép trong nước. Các doanh nghiệp sản xuất nhỏ lẻ và khó cạnh tranh sẽ đối mặt với thách thức lớn từ nay đến cuối năm khi mà lượng tiêu thụ được dự báo giảm mạnh. Triển vọng thị trường thép cuối năm khá u ám, trong bối cảnh các nước trên thế giới vẫn đang tìm thêm thị trường và đẩy mạnh xuất khẩu.
Dự báo, giá sắt thép trong nước tiếp tục giảm do báo cáo tồn kho ở mức rất cao tại các tập đoàn sản xuất thép lớn, đặc biệt là tập đoàn thép Hoà Phát. Và điều này sẽ tiếp diễn ảnh hưởng giảm giá trong thời gian đến cuối năm. Đa phần các nhà máy đều ở trong tình trạng khó khăn do hàng tồn kho giá cao. Mức độ cạnh tranh giữa các nhà máy ngày càng khốc liệt về giá bán và thị phần.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.