Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 34
Từ ngày 16 ngày 22-08-2024
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Lượng sản phẩm thép xây dựng tiêu thụ giảm theo chù kỳ hàng năm ở các đại ý bản lẻ và ca ở nhà máy sản xuất thép xây dựng thời điểm hiện tại, thị trường thép nội địa cuối tháng 8 tiếp tục khó khăn về sức mua yếu do trùng với tháng có lượng mưa nhiều, nhu cầu tiêu thụ thép tại thị trường dân dụng thường xuống thấp và sự chậm lại của các dự án xây dựng trong nước trong tháng 7 âm lịch, đây cũng là thời gian mưa nhiều nhất trong năm, điều này sẽ ảnh hưởng tới tiến độ xây dựng. Bên cạnh đó, giá thép tại các đại lý duy trì ở mức thấp và sẽ tiếp tục bám sát diễn biến giá trên thị trường thép thế giới với các biến động từ giá phế liệu, than điện cực, giá gas...
Giá thép phế liệu trong nước có xu hướng giảm từ 200~300 ngàn đồng/tấn, một số đơn vị không có đủ hàng để giao do đó các đơn vị sản xuất đã chuyển qua kênh nhập khẩu phế liệu. Giá thép phế liệu nhập khẩu cao hơn giá tại thị trường trong nước và phụ thuộc vào loại phế liệu. Giá bán trong tuần qua, cụ thể, giá phế liệu phía Bắc có biến động nhẹ, giá phổ biến từ 8,5 - 9,2 triệu đồng/tấn, miền Nam dao động từ 8,4 - 9,1 triệu đồng/tấn, giá chưa bao gồm VAT.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Đầu ra liên tục biến động theo chiều hướng giảm theo nhu cầu thực tế từ thị trường, các đơn hàng nhỏ và lẻ chiếm đa số ở thời điểm hiện tại khi mà các đơn hàng lớn giảm dần do nhu cầu giảm và xen lẫn là lượng hàng nhập khẩu giá rẻ tràn vào thị trường trong nước. Sự thiếu hụt đơn hàng phục vụ cho sản xuất vẫn là vấn đề hiện hữu đối với các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng trong nước, nhu cầu từ thị trường trong nước vẫn thấp hơn tổng lượng sản xuất của ngành thép xây dựng.
Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt, có khả năng thu mua nguyên vật liệu giá tốt sẽ chiếm ưu thế. Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 480 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
490 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 492 | SD295A | |||
502 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Thép Miền Nam. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.230 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.250 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.300 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.350 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.350 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.350 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.350 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.350 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.350 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.350 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.350 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Hoà Phát. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.230 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.230 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.210 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.280 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.260 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.260 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.260 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.260 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.260 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.260 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.260 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
18-08-2024 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.350 |
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.310 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.310 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.260 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.230 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.230 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.310 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.310 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.310 |
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.000 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.300 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.500 |
Angle | EA250x250x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.700 |
Angle | EA250x250x35 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.720 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.720 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.750 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.720 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.730 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 18.8~19.2 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế AD 30%.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.800 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.950 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.910 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, lượng thép xây dựng bán ra chưa thể tăng trưởng ở mức cao mà vẫn duy trì trạng thái cầm chừng cả về sản xuất và lượng hàng giao bán trong thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, các đơn vị sản xuất thép xây dựng vẫn có khả năng tăng trưởng từ nay đến cuối năm dựa trên sự ổn định kinh tế vĩ mô, ổn định xã hội trong bối cảnh biến động của địa chính trị và kinh tế thế giới diễn ra phức tạp, nhiều khó khăn thách thức, đây tiếp tục sẽ là yếu tố thuận lợi cơ bản trong thúc đẩy sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thép xây dựng trong thời gian tới.
Về giá bán sản phẩm thép xây dựng hiện tại đang duy trì ở mức thấp từ 14.1~14.5 triệu đồng/tấn. Theo các đơn vị sản xuất trong nước, giá bán hiện tại đang ở mức thấp do giá nguyên liệu đầu vào giảm và dự kiến giá bán tới người tiêu dùng cũng giảm theo nhờ vào chi phí vận chuyển có tín hiệu giảm. Mặt khác, giá bán sẽ phụ thuộc chính vào giá nguyên liệu đầu vào như phế liệu, than cốc...các mặt hàng nhập khẩu khác, do đó, thị trường giá bán thép xây dựng tiếp tục có diễn biến theo thị trường giá thế giới.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.