Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 35
Từ ngày 25 đến ngày 31-08-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép xây dựng trong nước đã và đang chị ảnh hưởng của thị trường thép thế giới tiếp tục gặp nhiều khó khăn, thị trường tiêu thụ đối mặt vói nhiều thách thức như tăng trưởng kinh tế toàn cầu thấp, nhiều quốc gia tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ thắt chặt do đó tiêu thụ thép còn yếu. tại thị trường trong nước, các đoanh nghiệp đôié điện áp lực nợ công, nợ xấu của doanh nghiệp, rủi ro trên các thị trường tài chính, tiền tệ, bất động sản vẫn còn cao. Mặc dù giá bán thép xây dựng đầu nguồn liên tục được điều chỉnh giảm trong những tuần gần đây nhưng lượng thép xây dựng bán ra chưa có dấu hiệu phục hồi do nhu cầu giảm sâu từ thị trường bất động sản được cho là nguyên nhân khiến giá thép liên tục lao dốc.
Giá thép tại các đơn vị đầu nguồn được các đơn vị công bố hiện quanh mức 14,5 – 14,75 triệu đồng/tấn như thép VAS, Tungho, thép Miền Nam, thép Vina Kyoei…sản xuất và tiêu thụ thép thành phẩm tháng 8 của công ty có cải thiện so với tháng trước, tuy nhiên vẫn ở mức thấp và giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước. Theo các chuyên gia ngành thép, tình trạng dư cung có thể trở nên nghiêm trọng hơn trong khu vực, vì các nhà máy lớn đang khởi động lại các lò hiện có hoặc khởi động các lò mới vào tháng 9 và tháng 10. Cạnh tranh gay gắt hơn khi thị trường đang bị thu hẹp.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Thị trường bất động sản chưa thực sự khả quan trở lại, số dự án nhà ở xã hội mới được triển khai chưa nhiều, các dự án dân dụng cũng ít khởi công trong tháng này gây áp lực rất lớn cho giá thép. Áp lực tồn kho cao do sản xuất thép vẫn duy trì trong khi nhu cầu tiêu thụ thấp.
Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 478 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
492 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 495 | SD295A | |||
515 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.250 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.250 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.150 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.150 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.150 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.150 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.150 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.150 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.150 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.150 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.150 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.350 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.350 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.110 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.110 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.110 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.110 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.110 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.110 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.110 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.110 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.110 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
29-08-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.250 |
Thép cuộn Ø8 | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.210 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.210 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.260 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.260 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.260 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.260 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.260 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.200 |
Giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng giảm nhằm kích thích nhu cầu thị trường, và giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm trở lại. Tuy vậy, thị trường chưa thể trở lại mức tăng trưởng ổn định như những tháng đầu năm do nhiều yếu tố khác quan, tâm lí chờ giảm giá thêm khiến cho thị trường thép xây dựng dao dịch ảm đạm.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.850 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.900 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.010 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.600 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.600 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.600 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.600 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.600 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.600 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.500 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.0~19.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế AD 30%.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.100 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.100 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.110 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, diễn biến thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng đang phụ thuộc vào sự hồi phục của thị trường bất động sản trong thời gian tới. Hiện tại, Chính phủ đang nỗ lực tháo gỡ những khó khăn của thị trường bất động sản nhà ở nội địa trong thời gian gần qua và hướng đến tạo điều kiện cho các dự án mới triển khai. Tuy nhiên, ở góc nhìn tích cực hơn, theo nhiều chuyên gia, thị trường thép có thể được cải thiện và tăng trưởng trong quý IV của năm nay, khi nhu cầu xây dựng tăng cao theo chu kỳ hàng năm.
Dự báo, giá thép trong nước phụ thuộc vào cung cầu trong nước và giá thép thế giới. Ở trong nước, nhu cầu đang rất yếu, quý III thường là giai đoạn thấp điểm trong tiêu thụ nên nhu cầu yếu, trong khi giá thép thế giới vẫn đi xuống. Tuy vậy, giá thép vẫn có thể tăng vọt trở lại khi mà thị trường thép tăng trưởng trở lại trong thời điểm cuối năm.
Kỳ vọng thị trường bất động sản dần phục hồi vào giai đoạn cuối năm 2023 cũng được coi là nền tảng thuận lợi cho các doanh nghiệp vật liệu xây dựng, ngành sản xuất thép vượt khó trong giai đoạn cuối năm.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.