Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 36
Từ ngày 9 đến ngày 15-09-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến tình hình tiêu thụ trong nước giảm sút do ảnh hưởng bởi yếu tố mùa vụ do mùa mưa kéo dài, cộng thêm tốc độ giải ngân vốn đầu tư công vẫn còn chậm. Các nhà phân phối tìm cách giảm tồn kho, chỉ mua lượng hàng cần thiết để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Lượng sản phẩm thép xây dựng tồn kho tại các đơn vị sả xuất vẫn ở mức cao và việc cạnh tranh để lấy thị phần các trở nên khốc liệt hơn. Do đó, các nhà máy sản xuất chuyển hướng đẩy mạnh việc xuất khẩu. Mặc dù giá bán sản phẩm thép xây dựng xuất khẩu thấp hơn giá trong nước từ 10~30$/tấn.
Thị trường có tín hiệu phục hồi sau kỳ nghỉ kéo dài 4 ngày, giá bán thép xây dựng có chuyển biến tăng nhẹ trước và sau kỳ nghỉ, đà giảm giá thép xây dựng đã đảo chiều dựa vào các thông tin tích cực đến từ thị trường Trung Quốc khi nước này đang dần mở cửa trở lại, đồng thời chính phủ cũng có những biện pháp kích thích phát triển thị trường bất động sản. Giá thép thanh tại thị trường trong nước phụ thuộc tới 90% với giá thép phế, cao hơn rất nhiều với giá thép Trung Quốc hay các nguyên vật liệu đầu vào như quặng sắt hay than cốc.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Tồn kho tại các nhà máy vẫn ở mức cao và việc cạnh tranh để lấy thị phần trở nên khốc liệt hơn. Do đó, các nhà máy sản xuất chuyển hướng đẩy mạnh việc xuất khẩu trong bối cảnh thị trường trong nước vẫn khó khăn.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Đa số người lao động sản xuất trong các đơn vị sản xuất thép đã được nghỉ 4 ngày thay vì duy trì sản xuất như những năm trước. Đây cũng là tín hiệu cho thấy thị trường không mấy khả quan trong thời điểm hiện tại. Lượng hàng bán ra giảm đã ảnh hưởng đến công việc của người lao động, tăng ca giảm khiến cho thu nhập của người lao động bị ảnh hưởng rõ rệt.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 499 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
520 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 515 | SD295A | |||
523 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.420 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.420 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.380 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.380 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.380 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.380 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.380 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.380 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.380 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.380 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.380 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.250 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
6-09-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.630 |
Thép cuộn Ø8 | 15.630 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.580 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.580 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.710 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.710 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.690 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.690 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.400 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.400 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.450 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.450 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng có tín hiệu tăng giá bán từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh tăng giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng tăng giá bán sau khi đã giảm vào tháng 8.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.350 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.400 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.400 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.150 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.150 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, nhu cầu thép xây dựng sẽ sớm phục hồi khi giải ngân vốn đầu tư công của Việt Nam tăng tốc từ cuối năm 2022 sau khi kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 hoàn thành giai đoạn phê duyệt thủ tục. Dự báo kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp lớn ngành thép như Hòa Phát, Hoa Sen...sẽ tiếp tục kém khả quan trong nửa cuối năm 2022, sản lượng tiêu thụ thép xây dựng được dự báo tăng trở lại, giá bán tăng dần và đặc biệt lượng hàng tồn kho giảm.
Theo chù ký hàng năm, thời điểm cuối năm cuối quý 3 và đầu quý 4 là thời điểm sáng cho việc tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng sau quãng thời gian trầm lắng vào thời điểm mùa mưa. Trong quý 4 hàng năm, lượng hàng bán ra tăng rõ rệt cùng với đó giá bán sản phẩm thép xây dựng cũng tăng theo. Đây là thời điểm các đơn vị tập trung sản xuất nhằm đạt mục tiêu đề ra theo kế hoạch năm.
Dự báo chính sách khuyến khích đầu tư cơ sở hạ tầng trong nước sẽ củng cố sự phục hồi của nhu cầu thép xây dựng của thị trường nội địa, với mức tăng 2~3% trong năm 2022 là mục tiêu của các đon vị hướng tới trong năm 2022.
Trong khi đó, giá nguyên liệu thô như than cốc và quặng sắt đã giảm lần lượt 60% và 40% so với mức đỉnh trong quý 2. Mặc dù tỷ suất lợi nhuận trong ngắn hạn vẫn bị ảnh hưởng bởi hàng tồn kho chi phí cao, nhưng chi phí đầu vào giảm có thể giúp ổn định tỷ suất lợi nhuận của một số công ty trong quý IV.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.