Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 38
Từ ngày 16 đến ngày 22-09-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Giá bán một số sản phẩm sản phẩm thép xây dựng trong nước được điều chỉnh tăng hàng tuần từ đầu tháng 9 theo từng thương hiệu với mức tăng giá bán khác nhau và duy trì ở tuần vừa qua dao động. Theo các đại lý cho biết, nhu cầu quý IV có thể tăng hay không vẫn còn phụ thuộc nhiều yếu tố, nhất là khi tồn kho vẫn còn cao, các nhà sản xuất cần thời gian để giả phóng. Do đó các đơn hàng hiện tại vẫn tập trung vào các dự án đang dở dang trong khi các dự án mới khá cầm chừng do diễn biến khó lượng của nền kinh tế. Hơn nữa, tốc độ giải ngân đầu tư công hiện nay vẫn còn khá chậm ở các địa phương như đường cao tốc, cầu cảng, nhà ga...
Giá bán thép phế liệu vẫn duy trì đà tăng theo thông tin từ các nhà nhập khẩu. Giá bán tăng cũng được lí giải bao gồm chi phí vận chuyển và lưu bến, lưu kho vẫn ở mức cao. Giá bán nhích nhẹ theo từng thời điểm, hiện tại lượng thép phế cập cảng cũng khá cao, đa số vân là thị trường miền Nam, nơi tập trung nhiều nhà máy sản xuất với nguồn nguyên liệu đầu vào là phế liệu như Posco Yamato, Pomina, thép Miền Nam, thép Tungho, Vinakyoei...
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Ngành thép đang ở trogn giai đoạn khó khăn của nền kinh tế không chỉ ở thị trường trong nước mà ở cả thị trường thế giới. Lượng hàng tồn kho tăng cao tại các đại lý cũng như nhà máy, sự sụt giảm về nhu cầu thép hiện nay là kết quả xu hướng lo ngại về một cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước phụ thuộc khá nhiều vào thị trường bất động sản. Trong khi đó giá vật liệu xây dựng vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ dẫn đến biến động giá lớn như thép chiếm 30% chi phí công trình khiến các nhà thầu bị mất cân đối tài chính nghiêm trọng. Tại nhiều dự án, các nhà thầu đã không thể duy trì tiến độ với cường độ cao như trước, thi công cầm chừng.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 509 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
525 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 525 | SD295A | |||
533 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.820 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.820 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.680 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.380 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.380 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.380 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.380 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.380 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.380 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.380 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.380 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.600 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.600 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.450 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.250 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
18-09-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.830 |
Thép cuộn Ø8 | 15.830 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.810 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.690 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.690 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.650 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng có tín hiệu tăng giá bán từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh tăng giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng tăng giá bán sau khi đã giảm vào tháng 8.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 | |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.350 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.500 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.600 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.600 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.400 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.400 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.150 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.150 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Thị trường thép xây dựng trong nước kỳ vọng giá thép có thể hồi phục trong nửa cuối 2023 sau khi giảm về mặt bằng giá thấp hơn hiện tại, nguyên nhân đến từ việc các chính sách kích thích cần thời gian để thể hiện rõ tác động giúp vực dậy nhu cầu đang rất yếu của thị trường Trung Quốc.
Dự báo, các đơn vị hành chính cũng đang khẩn cấp rà soát các vấn đề về pháp lý và hoàn thiện khung pháp luật liên quan tới lĩnh vực bất động sản để tháo gỡ những khó khăn giúp thị trường bất động sản phát triển ổn định hơn nguồn cung bất động sản trong thời gian tới được kỳ vọng sẽ tăng trưởng tốt trong 2023 sau quá trình siết chặt nguồn vốn vào thị trường bất động sản năm 2022. Các chính sách sẽ dần nới lỏng cho các chủ đầu tư vào năm 2023 giúp nguồn cung được hồi phục rõ rệt nhằm giảm áp lực cho đầu ra của sản phẩm thép xây dựng trong nước.
Bên cạnh đó, hoạt động xuất khẩu vẫn được duy trì đều đặn hàng tháng theo các hợp đồng đã ký kết. Lượng sản phẩm bán ra với mục tiêu là các thị trường khối ASEAN chiểm khoảng 40% và tiết kiệm chi phi vận tải. Bên cạnh đó, vẫn liên tục mở rộng thị trường mới như EU, Úc...
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.