Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 41
Từ ngày 07 đến ngày 13-10-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm thép xây dựng tương đối chậm chạp, thị trường xuất khẩu cũng gặp nhiều khó khăn khiến cho thị trường thép xây dựng thêm phần ảm đạm. Giá bán sản phẩm thép xây dựng và giá thép phế liệu đồng loạt giảm trong tuần qua là tín hiệu cho thấy nhu cầu vẫn duy trì ở mức đáy mặc dù đã bước sang quý IV năm 2022. Giá phế liệu trong nước giảm 10~15 $/tấn trong khí đó giá bán thành phẩm thép xây dựng giảm 250~500 ngàn đồng/tấn tùy từng thương hiệu. Mục đích của các đơn vị giảm giá bán nhằm kích cầu người mua trong thời điểm cuối năm trong khi nền kinh tế tiềm ẩn những rủi ro về suy thoái đáng lo ngại.
Nhu cầu sử dụng thép trong nước thực tế vẫn ở mức thấp, hơn nữa xuất khẩu giảm nhiều do giá cao hơn giá khu vực. Các nhà máy đều đối diện mức lỗ lớn do tồn kho cao ở mức giá cao và đối diện diện mức lỗ lớn hàng tháng. Các nhà thương mại và cửa hàng giảm bớt lượng mua vào vì tâm lý e ngại giá có thể giảm sâu hơn nữa. Mới đây, ngày 10/10/2022 nhà máy thép sử dụng lò cao mới đầu tư tại Phú Mỹ của công ty Pomina đã tuyên bố ngừng hoạt động do không thể bù đắp chi phí sản xuất/ chi phí nguyên liệu. Hiện công ty đã cho người lao động nghỉ việc sau một thời gian dài nghỉ việc tạm thời tính từ thời điểm giá thép giảm sâu 4 tháng trước.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Ngành thép đang gặp khó khăn do kinh tế toàn cầu có dấu hiệu suy thoái, tiêu thụ chậm lại. Mặt khác, lạm phát tăng cao, các cuộc chiến tranh thế giới dẫn đến việc tiêu thụ hàng hóa chậm, tồn kho giá cao, giá cả vật tư thu mua biến động thất thường. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là gánh nặng cho công ty khi hàng hóa tiêu thụ chậm và ngân hàng siết room tín dụng cũng như lãi suất tăng cao.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 519 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
535 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 525 | SD295A | |||
543 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Việt Ý. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Việt Ý | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.220 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.220 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.180 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.180 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.180 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.180 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.180 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.180 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.180 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.180 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.150 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.150 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.150 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.150 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.150 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.150 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.150 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.150 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
12-10-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.830 |
Thép cuộn Ø8 | 15.830 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.810 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.690 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.690 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.650 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng có tín hiệu tăng giá bán từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh tăng giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng tăng giá bán sau khi đã giảm vào tháng 8.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.030 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.350 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 22.200 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.500 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.600 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.600 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.600 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 20.1~20.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.400 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.400 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.150 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.150 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, nguồn cung thép thế giới sẽ còn tiếp tục giảm khi các nhà máy tại EU đóng cửa do cuộc khủng hoảng năng lượng chưa có hồi kết; Chính sách cắt giảm sản lượng, bảo vệ môi trường ở các nước sản xuất thép lớn như Trung Quốc cộng thêm chính sách về dịch bệnh khiến cho hoạt động sản xuất gặp nhiều khó khăn hơn nữa trong thười gian cuối năm.
Theo các đơn vị sản xuất, lượng sản phẩm thép xây dựng bán ra và tiêu thụ chậm, giá giảm trong khi tồn kho giá cao, chi phí sản xuất tăng khiến các doanh nghiệp thép đối mặt với nguy cơ sụt giảm lợi nhuận, thậm chí thua lỗ quý III và quý IV/2022.
Mặc dù vậy, các chuyên gia kỳ vọng tiêu thụ thép nội địa 3 tháng cuối năm sẽ phục hồi bởi mùa mưa, mùa thấp điểm xây dựng đã qua, quý IV là giai đoạn nhu cầu thép tăng lên khi các công trình xây dựng đẩy mạnh tiến độ. Bên cạnh đó, đầu tư công kỳ vọng đẩy mạnh vào cuối năm.
Tuy nhiên, triển vọng nhu cầu tiêu thụ thép thế giới chưa chắc chắn do lo ngại tình hình lạm phát, suy thoái kinh tế diễn ra ở nhiều quốc gia.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.