Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 42
Từ ngày 14 đến ngày 20-10-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng được điều chỉnh giảm sâu từ 800~950 ngàn đồng tấn là phổ biến đối với từng thương hiệu như thép Thái Nguyên, Vinakyoei, Pomina, thép Việt Ý... nhằm đẩy mạnh lượng bán ra vào thời điểm cuối năm. Đa số các đại lý bán lẻ cho biết, giá bán hiện tại duy trì ở mức 14.6 ~15.1 triệu đồng/tấn tương đương với các năm trước và rẻ nhất trong năm 2022, hầu hết các đơn vị đều nhận định giá bán đã chạm đáy thị trường so với mặt bằng giá, tuy nhiên bên mua vẫn khá nhỏ giọt và tâm lý muốn giảm thêm với chiết khấu cao. Giữa tháng 10, giá thép cuộn CB240 và thanh vằn D10 CB300 của Hòa Phát tại cũng giảm 500 ngàn đồng, xuống còn 14,5 triệu đồng và 14,6 triệu đồng một tấn.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng chịu ảnh hưởng phần lớn bởi chi phí nguyên vật liệu đầu vào như giá phế liệu, gas, xăng dầu... các mặt hàng này có xu hướng giảm trong những tuần gần đây do đó thép xây dựng giảm giá trở lại thay vì tăng giá như kỳ vọng.
Mặt khác kinh tế vĩ mô thế giới đang trên đà suy thoái, chính sách tiền tệ và các điều kiện kinh tế, chiến tranh biến động.
Theo các đơn vị sản xuất, các mục tiêu trong năm 2022 cần phải thay đổi phù hợp với tình hình thực tiễn và chấp nhận thua lỗ nếu tình hình hiện nay vẫn duy trì.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Việc giá thép xây dựng giảm và quay về mức phù hợp với nền kinh tế sẽ giúp ổn định hiệu suất đầu tư, tránh thiệt hại cho các nhà thầu, kích cầu đầu tư xây dựng. Nhưng do khan hiếm tiền mặt và khả năng tín dụng hạn chế, bất động sản vẫn gặp khó, dẫn tới nghành thép chịu ảnh hưởng nhất định. Hiện nay, lượng tồn kho vân khá cao do lượng bán ra ít, ngoài yếu tố thị trường thì yếu tố thời tiết cũng gây ảnh hưởng đáng kể, mưa nhiều gây ảnh hưởng lũ lụt gây ảnh hưởng đến đa số các vừng miền.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 511 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
525 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 515 | SD295A | |||
533 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Việt Ý. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Việt Ý | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.020 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.020 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.880 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.880 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.880 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.880 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.880 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.880 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.880 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.880 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.880 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.850 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.850 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.850 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.850 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.850 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.850 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.850 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.850 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.850 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
18-10-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.330 |
Thép cuộn Ø8 | 15.330 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.110 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.110 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.050 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.050 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.150 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tiếp tục giảm giá bán từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán~300 ngàn đồng/tấn sau khi đã giảm vào tháng 9.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 | |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.500 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.500 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.600 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam. Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.500 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.300 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.5~19.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.100 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.100 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.050 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.050 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.050 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.050 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.050 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng đac và đang vì chịu áp lực giảm giá theo giá thị trường thế giới. Nhu cầu tiêu thụ thép trong nước có mức sụt giảm mạnh trong quý III và quý IV làm các doanh nghiệp sản xuất phải hạ giá bán để giải phóng nhanh hàng tồn kho. Đơn vị này dự đoán giá thép Trung Quốc sẽ duy trì mặt bằng thấp như hiện nay trong nửa cuối năm do nhu cầu chưa hồi phục. Trong khi đó, các doanh nghiệp sản xuất thép cần giải phóng lượng lớn hàng tồn kho hiện hữu và giá nguyên, nhiên vật liệu giảm mạnh trong nửa cuối năm sẽ tiếp tục hỗ trợ quá trình giảm giá bán.
Dự báo, nhu cầu thép trong nước đang ở mức thấp và giá thép giảm giúp các nhà đầu tư dễ tiếp cận với các công trình đầu tư công đã được phê duyệt, nhưng còn phụ thuộc vào tiến độ giải ngân các dự án. Ngoài ra, thị trường thép đang chờ đợi những tín hiệu tích cực trong quý IV bởi theo thông lệ đây là giai đoạn nhu cầu thép tăng lên khi các công trình xây dựng gấp rút đẩy mạnh tiến độ.
Hơn nữa, nguồn cung bất động sản trong thời gian tới được kỳ vọng sẽ tăng trưởng tốt trong năm 2023 sau quá trình siết chặt nguồn vốn vào thị trường bất động sản năm 2022, chính sách sẽ dần nới lỏng cho các chủ đầu tư vào năm 2023 giúp nguồn cung được hồi phục. Bên cạnh đó, nguồn cung bất động sản hồi phục và chính sách đẩy mạnh đầu tư công sẽ là động lực lớn giúp thúc đẩy sản lượng tiêu thụ thép trong năm tới.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.