Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 43
Từ ngày 21 đến ngày 27-10-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tâm lý lo lắng về kinh tế có thể suy thoái theo các nhà phân tích khiến cho thị trường rơi vao tình trạng trầm lắng, lượng hàng giao dịch không đáng kể trong khi giá bán ở mức rất thấp. Giá bán sản phẩm thép xây dựng hiện tại duy trì ở mức 14.5 ~ 15.2 triệu động/tấn tùy theo thương hiệu và đơn hàng cụ thể. Xu hướng giá thép xây dựng giảm gần đây vì kinh tế vĩ mô thế giới đang trên đà suy thoái, chính sách tiền tệ và các điều kiện kinh tế - chính trị khác biến động. Mặt khác, nguyên nhân chính là nhu cầu trong nước đang ở mức yếu. Tình hình xuất khẩu hiện tại cũng khống có tiến triển khả quan so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhu cầu thép xây dựng tại thị trường trong nước trương đối thấp do chính sách siết chặt tín dụng với thị trường bất động sản đã ảnh hưởng đến lượng sản phẩm bán ra của các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước. Bên cạnh đó, mưa bão diễn biến phức tạp khiến việc tiêu thụ thép xây dựng gặp khó khăn và ảnh hưởng của biến động giá nguyên vật liệu tăng cao. Đặc biệt là giá nguyên liệu đầu vào phục sản xuất thép dây dựng đã tăng mạnh và khó có thể dự đoán được. Trong khi đó, giá bán các sản phẩm từ thép, phôi thép giảm liên tiếp từ khiến các nhà máy đối mặt với nhiều khó khăn thậm chí dừng sản xuất. Hiện tại, hai nhà máy sản xuất thép xây dựng có công xuất lớn tại thị trường miền Nam đã ngừng sản xuất từ giữa tháng 10 đến hết năm 2023 và người lao động được nghỉ luân phiên.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo các đơn vị sản xuất thép xây dựng cho biết ngành thép chịu ảnh hưởng từ biến động địa chính trị và lạm phát toàn cầu, cũng như tác động của việc siết tín dụng vào bất động sản làm giảm nhu cầu thép. Kéo theo sản lượng tiêu thụ ít, giá bán giảm nhanh, hàng tồn kho giá cao và chi phí tài chính tăng nhanh đã dẫn tới kết quả ảm đạm trong những tháng gần đây, nhà máy buộc phải dừng để giảm chi phí.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 501 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
515 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 505 | SD295A | |||
523 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Việt Ý. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Việt Ý | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.720 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.720 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.380 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.380 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.380 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.380 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.380 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.380 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.380 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.380 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.380 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.800 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.800 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.550 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.550 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.550 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.550 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.550 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.550 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.550 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
25-10-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.730 |
Thép cuộn Ø8 | 14.730 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.810 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.710 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.710 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.650 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.650 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.620 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.620 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tiếp tục giảm giá bán từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán~300~500 ngàn đồng/tấn sau khi đã giảm vào tháng 9.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.500 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.500 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.600 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.800 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.500 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.200 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 17.300 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.5~19.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.800 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.800 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.750 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.650 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, nhu cầu thép xây dựng trong nước sẽ duy trì ở mức thấp và chi phí năng lượng tăng cao, lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng phụ thuộc vào thị trường bất động sản hiện tại đang bị kiểm soát dòng vốn, các mặt hàng vật liệu xây dựng khác với nhân công vẫn cao đã khiến ảnh hưởng tới nhu cầu xây dựng dân dụng và các dự án. Mặt khác, nhu cầu thép từ các lĩnh vực bất động sản và sản xuất của Trung Quốc, thị trường trọng điểm trong khu vực vẫn yếu cho đến cuối năm bất chấp có một số hỗ trợ từ các cơ quan.
Giá bán đang duy trì ở mức thấp, thậm chí chạm đáy tuy nhiên tâm lý mưa hàng khá thận trọng trong quý IV khiến cho lượng sản phẩm thép xây dựng tồn kho vẫn ở mức cao khiến cho hoạt động sản xuất gặp khó khăn đáng kể. Điều này khiến nhiều đại lý và đonh nghiệp kinh doanh mảng thép phải đối mặt với lượng tồn kho lớn, tiêu thụ chậm hoặc thậm chí không bán được hàng.
Dự báo, nhu cầu khó có thể cải thiện trong quý IV, do đó các đơn vị đã điều chỉnh giảm kế hoạch năm so với dự báo trước đó, phản ánh tác động của lạm phát cao kéo dài và lãi suất tăng trên toàn cầu. Lạm phát cao, thắt chặt tiền tệ và suy thoái của Trung Quốc đã góp phần vào một năm 2022 khó khăn, thậm chí kéo dài sang đầu năm 2023 như một số chuyên gia nhận định tuần qua.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.