Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 43
Từ ngày 18 ngày 24-10-2024
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Theo các đơn vị sản xuất thép xây dựng, lượng thép xây dựng sản xuất tăng từ 5~10% so với cùng kỳ năm ngoái, chủ yếu vẫn là các sản phẩm thép chủ đạo như Ø8, Ø10 phục vụ cho các công trình xây dựng trong nước. Để phục vụ cho từng dự án, các đơn vị chủ yếu sản xuất chủ yếu các đơn hàng khá nhỏ so với các năm trước theo nhu cầu từ khách hàng cũng như yêu cầu về quy cách sản phẩm như chiều dài đa dạng hơn theo từng công trình cụ thể. Đây cũng là tình hình chung của các đơn vị sản xuất trong nước khi thị trường đang trong giai đoạn khó khăn của thị trường xây dựng trong nước đòi hỏi nhà cung cấp sản phẩm và người mua cùng chia sẻ và duy trì hợp tác giữa các bên. Giá bán phụ thuộc vào đơn hàng và phương thức thanh toán đối với từng khách hàng, nhìn chung các đơn vị cung cấp đều tạo thuận lợi để chi phí phát sinh ở mức thấp.
Về nguyên liệu, ngành thép còn phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu dẫn đến tình trạng bị động về giá, khi giá nguyên liệu đầu vào biến động thì giá thép trong nước cũng phải điều chỉnh theo. Giá phế liệu trong tuần qua, ở phía Bắc có biến động nhẹ, giá phổ biến từ 8,6 – 9,2 triệu đồng/tấn, miền Nam dao động từ 8,5 – 8,9 triệu đồng/tấn, giá chưa bao gồm VAT. Một đơn vị vận tải cho biết, giá cước vận tải phế liệu từ miền Bắc vào miền Nam dao động từ 1,250 ~ 1,350 ngàn đồng/tấn.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tại thị trường trong nước, việc cạnh tranh giữa các đơn vị cung cấp san phẩm thép xây dựng đế bảo vệ thị phần và sản phẩm nhập khấu từ các nhà thương mại khiến thị trường khó khăn nhiều. Nhu cầu sử dụng nội địa thép ở mức thấp không như kỳ vọng của mùa xây dựng do đó chưa thể yên tâm về tình hình sản xuất ở thời điểm hiện tại mặc dù có cải thiện đôi chút trong tháng 10 về giá bán và lượng bán ra.
Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt, có khả năng thu mua nguyên vật liệu giá tốt sẽ chiếm ưu thế. Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 471 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
480 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 482 | SD295A | |||
492 | SD390 |
Cơ cấu nguyên liệu phục vụ sản xuất có khoảng 40% thép được sản xuất từ nguyên liệu là thép phế nhập khẩu và 60% được sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt để sản xuất phôi thép bán thành phẩm phục vụ sản xuất thép xây dựng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.130 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.120 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.160 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.160 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.160 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.160 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.160 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.160 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.160 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.160 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Trung, sản phẩm của công ty thép Thép Hoà Phát. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.130 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.130 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.210 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.280 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.250 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
23-10-2024 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.150 |
Thép cuộn Ø8 | 14.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.110 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.110 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.110 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.160 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.160 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.130 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.130 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.110 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.160 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.110 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.110 |
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.000 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.200 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.300 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.500 |
Angle | EA250x250x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.700 |
Angle | EA250x250x35 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 21.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.720 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.720 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.750 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.720 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.730 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 18.3~18.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.100 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.100 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.150 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.150 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.150 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.150 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.150 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.150 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.150 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, nhờ sự phục hồi của ngành xây dựng và tăng trưởng đầu tư công do đó giá thép cây có thể tăng dao động ở mức 14.5 ~ 15 triệu đồng/tấn ở thời điểm cuối năm 2024, tăng nhẹ so với cùng kỳ và sản lượng thép xây dựng tăng 3~6% so với cùng kỳ. Nguồn cung nhà ở và cơ sở hạ tầng vốn tăng lên trong thời gian tới sẽ thúc đẩy nhu cầu về thép xây dựng tăng ở thời điểm cuối năm.
Dự kiến, để đảm bảo sản phẩm thép được xuất khẩu thuận lợi, các doanh nghiệp cần chuyển đổi sang công nghệ hiện đại, hiệu quả giúp tiết kiệm chi phí sản xuất và tăng khả năng cạnh tranh khi tham gia thị trường quốc tế. Cùng thời điểm, ngành thép toàn cầu cũng đang hướng đến mục tiêu khí hậu giảm 1,5 độ C. Ngành thép trong nước tiếp nối xu hướng sản xuất và sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường trong chiến lược phát triển bền vững toàn cầu, giảm phát thải ròng carbon.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.