Từ ngày 28-10 đến ngày 03-11-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường trầm lắng và giá vẫn có xu hướng giảm nhẹ nhưng vẫn khó bán, sản phẩm thép xây dựng tồn kho cao khiến đa số các nhà máy phải dừng sản xuất. Nhà máy pomina đã dừng vận hành lò cao mặc dù mới đưa vào sử dụng gần đây, trong khi đó thép Miền Nam đã dừng sản xuất đến hết năm 2022, thép xây dựng Hòa Phát cũng giảm sản xuất một phần công suất và dự kiến sẽ dừng các khâu sản xuất tiếp theo do lo ngại về thị trường tiêu thụ tiếp tục trầm lắng trong khi chi phí đầu vào tăng cao. Giá các sản phẩm từ thép, phôi thép giảm liên tiếp hiện giao động ở mức 14.5~15.0 triệu đồng/tấn do vậy phải tạm dừng hoạt động, đa số các công ty sản xuất thép báo cáo thua lỗ trong quý lll.
Thị trường thép phế liệu nhập khẩu và trong nước cũng không mấy sáng sủa khi mà sản xuất cầm chừng.
Nguyên nhân là do nhu cầu thép xây dựng trên thị trường thế giới và nội địa đã suy yếu, các dự án đầu tư, bất động sản bị trì trệ và gặp nhiều khó khăn. Ảnh hưởng bởi các yếu tố bene ngoài cũng tác động không nhỏ đến việc duy trì sản xuất trong nước, các đơn hàng gián đoạn và sụt giảm do ảnh hưởng của chiến tranh. Đa số các kết quả của các đợn vị sản xuất đều sụt giảm so với tháng trước cũng như so với cùng kỳ năm ngoái.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Thời điểm hiện tại, đa số các nhà máy đều hoạt động cầm chừng từ 20~30% công suất, các đơn vị sản xuất cố gắng sản xuất trong thời gian thấp điểm để tiết kiệm chi phí điện năng trong sản xuất. Sẽ là rất khó để xác định xem những thách thức mà các doanh nghiệp ngành thép gặp phải trong lúc này do yếu tố thị trường. Hiện môi trường kinh tế vĩ mô vẫn còn nhiều ẩn số phía trước nên việc duy trì sản xuất bình thường trở lại vẫn là một ẩn số.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 490 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
505 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 495 | SD295A | |||
513 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Việt Ý. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Việt Ý | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.720 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.720 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.380 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.380 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.380 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.380 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.380 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.380 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.380 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.380 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.380 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.800 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.800 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.550 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.550 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.550 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.550 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.550 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.550 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.550 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
2-11-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.730 |
Thép cuộn Ø8 | 14.730 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.810 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.710 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.710 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.650 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.650 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.620 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.620 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tiếp tục giảm giá bán từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán~300~500 ngàn đồng/tấn. Giá xuất khẩu duy trì ở mức 750 ~ 780$/ton.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.900 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.900 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.900 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.900 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.5~19.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.800 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.800 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.750 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.650 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, thị trường thép xây dựng trong nước sẽ bắt đầu khởi sắc hơn trong 2 tháng cuối năm 2022, các đại lý bán lẻ, nhà thương mại và cửa hàng đã bắt đầu tích trữ hàng tồn. Giá bán hiện tại cũng được coi là rất thấp thuận lợi cho các đơn vị tích trữ sản phẩm thép xây dựng nhằm phục vụ cho hoạt động xây dựng sau này. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cần kiên nhẫn bởi giá đoạn thoát đáy của ngành thép vẫn chưa được dự báo chính xác.
Trong khi đó, một số nhà thương mại giảm bớt lượng mua hàng vì tâm lý e ngại giá có thể giảm tiếp do đó một số công ty đã chốt mức giá bán từ nay đên đầu năm 2023 nhằm ổn định tâm lý mua hàng của các nhà thầu, công ty thương mại.
Các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng cho biết do ảnh hưởng hưởng xung đột Nga - Ukraine, chính sách Zero COVID-19 của Trung Quốc áp dụng trở lại trong tuần qua, lạm phát toàn cầu đã ảnh hưởng đến ngành thép và xây dựng trong nước. Bên cạnh đó, chính sách siết room tín dụng đối với lĩnh vực bất động sản làm giảm nhu cầu sử dụng thép xây dựng trong nước.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.