Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 44
Từ ngày 27-10 đến ngày 02-11-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh toàn cầu vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường trong những tháng cuối năm 2023 và các doanh nghiệp thép xây dựng trong nước vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong việc phục hồi sản xuất - kinh doanh. Ngoài ra, rủi ro tỷ giá tạo sức ép lên chi phí nhập khẩu nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho sản xuất, đã số các doanh nghiệp đã cắt giảm nhân công lao động hơn một nửa do tình hình tiêu thụ khó khăn. Do đó các đơn vị sản xuất đã chủ động chủ trương thu hẹp hoạt động sản xuất - kinh doanh, nhân sự, tiết giảm tất cả các chi phí nhằm duy trì hoạt động trong thời gian ngắn hạn từ nay đến đầu năm 2024.
Hiện tại, giá thép trong nước dao động quanh mức 13.6-14.2 triệu đồng/tấn, mức thấp nhất kể từ cuối năm 2020. Giá thép xuất khẩu theo đó cũng chứng kiến diễn biến tương tự, giá xuất khẩu sắt thép các loại trung bình trong 10 tháng đầu đạt 775 USD/tấn, giảm 25% so với cùng kỳ năm ngoái. Thép nội địa còn phải chịu sự cạnh tranh từ Trung Quốc, sản lượng nhập khẩu thép từ nước này có sự gia tăng trong tháng 7 và tháng 8/2023 do giá các mặt hàng thép Trung Quốc giảm từ 3-5% so với quý trước và các nhà phân phối đẩy mạnh cắt giảm hàng tồn kho.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hiện tại, hoạt động sản xuất vẫn chưa thể khôi phục hoàn toàn, các doanh nghiệp ngành thép cho rằng những gì khó khăn đã và đang phán ánh trong hiện tại và thời gian tới sẽ là giai đoạn phục hồi. Nhiều doanh nghiệp chuẩn bị phương án tăng sản xuất, huy động vốn đảm bảo tài chính cho bước dài hạn sắp tới bằng việc chuận bị thiết bị sẵn sàng cho sản xuất.
Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 488 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
502 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 505 | SD295A | |||
515 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.150 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.050 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.250 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.250 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.110 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.110 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.110 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.110 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.110 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.110 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.110 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.110 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.110 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-10-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.050 |
Thép cuộn Ø8 | 14.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.080 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.010 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.010 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.010 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.010 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.060 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.060 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.060 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.060 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.050 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.050 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.060 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.000 |
Giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng giảm nhằm kích thích nhu cầu thị trường, và giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm trở lại. Tuy vậy, thị trường chưa thể trở lại mức tăng trưởng ổn định như những tháng đầu năm do nhiều yếu tố khác quan, tâm lí chờ giảm giá thêm khiến cho thị trường thép xây dựng dao dịch ảm đạm.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.700 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.700 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.700 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.700 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.000 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.520 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.520 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.650 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.620 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.700 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 18.5~18.7 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế AD 30%.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.100 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.100 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.110 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, nửa cuối năm nay, lợi nhuận các doanh nghiệp sẽ cải thiện so với nửa cuối năm ngoái, với kỳ vọng sản lượng xuất khẩu ổn định hơn.Giá thép sẽ có xu hướng tăng nhẹ trong quý IV/2023, sau giai đoạn hàng tồn kho giá rẻ nhập khẩu từ Trung Quốc được tiêu thụ. Do đó, biên lợi nhuận gộp của các doanh nghiệp sẽ ít bị ảnh hưởng bởi đà tăng của giá quặng trong thời gian qua.
Dự kiến, sự gia tăng đầu tư công trong những tháng cuối năm sẽ thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ đối với ngành thép. Như với Hoà Phát, một trong những nguyên nhân giúp tiêu thụ thép tháng 9 của doanh nghiệp này cao hơn tháng 8 chủ yếu là nhờ các dự án giao thông như Cao tốc Bắc - Nam, các dự án sân bay mới được triển khai và đẩy nhanh tiến độ.
Giá thép có thể tiếp tục duy trì ở mức nền thấp từ nay đến cuối năm, tuy nhiên khó có thể giảm sâu hơn nữa do hàng tồn kho thép của Trung Quốc và các doanh nghiệp trong nước đã tiệm cận với mức thấp nhất kể từ cuối năm 2020, đây là thời điểm thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư phục vụ cho các công trình xây dựng trong gian đoạn cuối năm 2023 va đầu năm 2024 dựa trên yếu tố giá thép đang thấp.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.