Từ ngày 04-10 đến ngày 10-11-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Nhu cầu sản phẩm thép xây dựng vẫn duy trì trạng thái ảm đạm trong những tháng cuối năm, theo chu kỳ hàng năm, thời diểm này được cho là thuận lợi đối với thị trường thép do có nhiều đơn vị khởi công, hoạt động xây dựng dân dụng cũng nở rộ. Tuy nhiên, hoàn cảnh hiện tại trái ngược với thông lệ hàng năm, nguyên nhân được cho là tâm lý lo lăng nền kinh tế suy thoái trong năm tới nên thị trường không mấy khả quan. Mặt khác, tín dụng siết chặt ch vay tại các ngân hàng cũng khiến các đơn vị gặp khó, hoạt động đầu tư xây dựng giảm sút đáng kể. Hàng loạt các dự án đầu tư công chậm tiến độ do nhiều nguyên nhân khác nhau và chưa cho biết thời điểm khắc phục gây ảnh hưởng không nhỏ đến thị trường.
Giá nhập khẩu thép phế liệu tiếp tục ghi nhận theo chiều hướng giảm, giá bán giảm từ 15~20$ so với đầu tháng, diễn biến thị trường khá trầm lắng là nguyên nhân chủ yếu của giá giảm. Trong bối cảnh hiện tại, các đơn vị sản xuất thép xây dựng vẫn hy vọng giá thép phế liệu tiếp tục giảm trong những tháng cuối năm nhằm hạn chế gia tăng chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Việc khởi động lại các lò nung vẫn chưa được lên kế hoạch sau khi các đơn vị sản xuất thép xây dựng lớn trong nước đã dừng việc vận hành từ tháng trước. Theo các nguồn tin cho biết, việc khởi động lại sẽ phụ thuộc vào tình hình thị trường và chính sách của chính phủ về việc nới lỏng các hạn chế tín dụng và thanh khoản nghiêm ngặt hiện nay. Hoạt động của các đơn vị sản xuất thép phụ thuộc vào thị trường bất động sản trong nước trong thời gian tới.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 480 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
495 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 485 | SD295A | |||
503 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Việt Ý. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Việt Ý | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.220 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.220 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.180 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.180 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.180 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.180 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.180 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.180 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.180 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.180 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.190 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.190 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.190 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.190 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.190 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.190 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.190 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.190 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.190 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-11-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.230 |
Thép cuộn Ø8 | 14.230 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.260 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.250 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.220 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.220 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.260 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tiếp tục giảm giá bán 200~300 ngàn đồng/tấn từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán~300~500 ngàn đồng/tấn. Giá xuất khẩu duy trì ở mức 750 ~ 780$/ton.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.5~19.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.650 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, nhu cầu có tăng hay không vẫn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhất là khi tồn kho của các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng vẫn ở mức cao, cần thời gian để tiêu thụ. Việc giảm giá bán snar phẩm và tăng lượng hàng bán ra nhằm giảm tồn kho trong những tháng cuối năm nhằm thúc đẩy sản xuất tại các doanh nghiệp khi mà giá nguyên liệu đang ở mức thấp. Các nhà máy có thể tăng công xuất đến 10% so với thời điểm hiện tại khi có đơn hàng.
Dự kiến các hoạt động đầu tư công và giải ngân vốn đầu tư, tập trung vào xây dựng cơ sở hạ tầng được triển khai mạnh mẽ vào cuối năm. Từ các dự án trọng điểm như xây dựng thị trường thép vẫn đang chờ đợi những tín hiệu tích cực trong quý 4 bởi theo thông lệ đây là giai đoạn nhu cầu thép tăng lên khi các công trình xây dựng gấp rút đẩy mạnh tiến độ.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng khó có thể giảm sâu hơn do ngành thép thế giới và trong nước đã và đang chịu ảnh hưởng từ những vấn đề như cuộc chiến giữa Nga - Ukraine, chính sách zero Covid của Trung Quốc, tình trạng lạm phát toàn cầu ngày càng tăng cao. Cùng với đó là chi phí đầu vào cũng ở mức cao gây áp lực mạnh lên ngành thép khiến cho tâm lý lo lắng bao trùm thị trường. Việc khôi phục sản xuất sau khi đã cắt giảm nhân sự tại nhiều công ty sẽ gặp những trở ngại nhất định.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.