Từ ngày 12 đến ngày 18-11-2021
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tuần qua diễn biến tương đối ổn định về lượng sản xuất và lượng bán ra. Tuy nhiên, tại một số đơn vị sản xuất có phát hiện ca nhiễm covid-19 tại khu vực sản xuất đã ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động vủa doanh nghiệp. Các biện pháp phòng dịch và cách ly được triển khai khiến cho việc sản xuất gián đoạn. Mặc dù năng lực sản xuất các sản phẩm thép xây dựng của ngành thép trong nước đã đáp ứng đủ nhu cầu thị trường nội địa, nhưng nguyên liệu như quặng sắt, phế thép, nhiên liệu và vật liệu tiêu hao thường xuyên như than mỡ, coke, điện cực, trục cán, vật liệu chịu lửa…, thiết bị dự phòng cho sản xuất thép hầu hết được nhập khẩu, nên thị trường thép trong nước vẫn chịu chi phối bởi thị trường toàn cầu.
Theo đánh giá của VSA, tính chung 10 tháng năm 2021, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thép các loại vẫn tăng khá do kế thừa được kết quả kinh doanh tốt của những tháng đầu năm 2021. Cập nhật về tình thị trường nguyên liệu sản xuất thép, VSA cho biết giá quặng sắt tháng 11/2021 giao dịch ở mức 93,6-94,1 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm mạnh khoảng 31,25 USD/tấn so với thời điểm tháng 10/2021.
Hiện tại, các thành phần kinh tế, ngành hàng tái hoạt động bình thường lại sau việc kiểm soát tốt dịch COVID-19 tốt và cho phép mở giãn cách các vùng miền, tạo điều kiện cho hoạt động vận chuyển sản phẩm xây dựng được khôi phục. Các yếu tố trên khiến ngành xây dựng hoạt động tốt từ đầu tháng 10 tới nay, nhu cầu thép tăng trở lại, các nhà máy đều tăng lượng hàng cung cấp cho thị trường.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước
Thị trường miền Bắc không có biến động, với giá thép cuộn CB240 dao động 16.560 đồng/kg, còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá từ 16.660 đồng/kg. Thương hiệu thép lớn là Hòa Phát và Tung Ho đã điều chỉnh giảm giá bán tại thị trường miền Nam từ 300~500 ngàn đồng/tấn. Mục đích của việc giảm giá nhắm kích cầu trong 2 tháng cuối năm 2021, hoạt động xây dựng diễn ra với tốc độ nhanh chóng hơn bất chấp sự bùng phát và gia tăng số ca nhiễm covid-19 mới ngoài cộng đồng trong thời điểm hiện tại.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Sản lượng thép xây dựng sản xuất trong tháng 10 đạt hơn 1 triệu tấn, tăng 42% so với tháng 9/2021. Bán hàng đạt gần 1,2 triệu tấn, tăng 38% so với tháng trước và tăng 33,6% so với cùng kỳ năm 2020. Theo các đơn vị sản xuất thép xây dựng, lượng hàng sản xuất tiếp tục tăng trong tháng 11 và tháng 12 năm 2021 nhằm đáp ứng nhu cầu tăng cao trong thời điểm cuối năm. Giá bán thép trong nước cuối đầu tháng 11 tăng khoảng 500 đồng/kg lên mức bình quân 16.800-17.050 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp tuy nhiên lại giảm trong tuần này.
Trong tương lai triển vọng nhập khẩu phế liệu của nước ta phụ thuộc vào giá phôi thép xuất khẩu sang Trung Quốc và nhu cầu thép thực tế của thị trường trong nước. Giá phế liệu tăng sẽ dẫn đến biên lợi nhuận thu hẹp và do đó hạn chế phế liệu của thị trường trong nước, các nguồn tin trong ngành cho biết.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 646 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
668 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 677 | SD295A | |||
698 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.910 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.910 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.830 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.830 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.830 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.830 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.830 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.830 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.830 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.830 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.830 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.930 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.930 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.810 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.810 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.810 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.810 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.810 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.810 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.810 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.810 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.810 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
17-11-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.230 |
Thép cuộn Ø8 | 17.230 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.980 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.980 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.980 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.980 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.920 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.920 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.920 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.920 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.920 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.950 |
Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.980 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.200 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.200 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.200 ngàn đồng/kg.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.350 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, tình hình bán hàng thép xây dựng cuối năm dự kiến sẽ có triển vọng hơn. Xét thị trường tiêu thụ thép dài tại thị trường trong nước thì nhu cầu thực sự lớn cho công trình dân dụng và hạ tầng cơ sở, đặc biệt đầu tư công rất lớn. Sức ép hoàn thiện trước năm 2022 khiến cho nhiều doanh nghiệp đẩy nhanh hoạt động xây dựng.
Giá các loại nguyên liệu sản xuất thép có xu hướng giảm bởi sản lượng thép giảm mạnh và dự kiến sản lượng sẽ giảm mạnh hơn trong những tháng tới, trong khi giá thép cũng bị ảnh hưởng bởi tiêu thụ trong lĩnh vực xây dựng có thể chậm lại vào thời điểm đâu năm 2021.
Dự báo, giá bán thép xây dựng trong nước sẽ duy trì ổn định trong tuần tới cùng với sự tăng trưởng của hoạt động xây dựng trong nước. Hoạt động xuất khẩu sẽ tiếp tục được đẩy mạnh nhiều tháng tiếp theo, xuất khẩu sắt thép của nước ta sang các thị trường chủ yếu như ASEAN đạt 3,19 triệu tấn, giảm 7%sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới. Trong khi thị trường Trung Quốc khá trầm lắng và có xu hướng giảm.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,000 | Giảm 200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 21,300-21,400 | Giảm 650 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.