Từ ngày 19 đến ngày 25-11-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, theo các đại lý bán lẻ cho biết, lượng sản phẩm thép xây dựng bán ra có giảm nhẹ, nguyên nhân giá bán sản phẩm vẫn giữ ở mức cao khiến cho lượng tiêu thụ không ổn định.
Người mua khá do dự trước giá bán cao và dè dặn đối với hoạt động xây dựng dân dụng. Nhiều khách hàng cũng trì hoãn việc việc xây dựng mới trong khi một số khác sẽ tiếp tục hoàn thành các công trình còn tồn đọng. Sự điều chỉnh tăng giá bán của các doanh nghiệp thép xây dựng là giải pháp tình thế để bù lấp việc tăng giá nguyên liệu như phế liệu, điện cực, xăng dầu...nhằm giảm bớt khó khăn.
Chỉ trong vòng chưa đầy một năm, chi phí xây dựng, đặc biệt với công trình nhà ở riêng lẻ đã tăng từ 40 - 50%. Điều này đã tạo ra nhiều áp lực, buộc phải tạm dừng thi công và cũng không ít người phải chấp nhận vay lãi để hoàn thiện công trình. cuối năm thường được xem là thời điểm vàng đối với các hoạt động xây dựng. Nhưng đến nay, hoạt động xây dựng hết sức hạn chế do giá tất cả vật liệu xây dựng, vật liệu hoàn thiện đều tăng cao, nhiều người dân buộc phải tạm dừng triển khai thi công.
Đối với các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước cần triển khai sâu rộng việc thống kê đánh giá các chỉ tiêu như: năng suất lao động, định mức tiêu hao và chất lượng sản phẩm; trong đó, việc kiểm soát tiêu hao nguyên vật liệu, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng là mục tiêu quan trọng nhất nhằm kiểm soát giá bán sản phẩm cũng như giảm gánh nặng cho người dân cũng như khách hàng.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước
Các chuyên gia ngành thép cho rằng, trong bối cảnh cạnh tranh, dịch bệnh từ đầu năm tới nay tại các nước châu Âu (thông qua hiệp định FTA) cũng khiến cho khu vực này bị đình trệ, thị trường xuất khẩu hẹp lại. Xu hướng phòng vệ thương mại tiếp tục gia tăng khiến cho việc mở rộng thị trường cũng rất khó khăn.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Bên cạnh những nỗ lực tự thân của doanh nghiệp để cải thiện điều kiện sống, sinh hoạt cho người lao động trong khi dịch bệnh Covid-19 vẫn có những diễn biến phức tạp, các cấp chính quyền quan tâm đẩy mạnh các gói an sinh tập trung vào việc cung cấp nhà ở xã hội, cải thiện môi trường sống chung cho các khu dân lao động sinh hoạt tập trung nhằm giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp sản xuất. Hiện tại, khi phát hiện ca lây nhiễm là tiến hành phong tỏa gây ra nhiều tổn thất về sản xuất cho doanh nghiệp và thiếu nguồn lao động cung ứng trong ngắn hạn.
Trong tương lai triển vọng nhập khẩu phế liệu của nước ta phụ thuộc vào giá phôi thép xuất khẩu sang Trung Quốc và nhu cầu thép thực tế của thị trường trong nước. Giá phế liệu tăng sẽ dẫn đến biên lợi nhuận thu hẹp và do đó hạn chế phế liệu của thị trường trong nước, các nguồn tin trong ngành cho biết.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 646 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
668 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 677 | SD295A | |||
698 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.950 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.950 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.980 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.980 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.960 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.960 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.970 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.970 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.980 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.980 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.980 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 17.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.030 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.030 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.030 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.050 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
25-11-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.330 |
Thép cuộn Ø8 | 17.330 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.220 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.220 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.320 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.320 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.320 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.350 |
Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.980 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.200 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.200 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.200 ngàn đồng/kg.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.350 |
3. Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo số liệu của Hiệp hội Thép, thị trường EU chiếm khoảng 4,2% tổng lượng xuất khẩu thép của Việt Nam. Trong khi đó, thị trường truyền thống là ASEAN, Trung Quốc vẫn chiếm tỷ lệ lớn, lần lượt gần 55% và 19%…EVFTA có hiệu lực sẽ mở ra cơ hội lớn cho các ngành nghề; trong đó có ngành thép. Để vào được thị trường châu Âu, đòi hỏi các sản phẩm phải đạt rất nhiều tiêu chuẩn cao và khắt khe. Các nhà sản xuất thép trong nước ở thời điểm hiện tại muốn đáp ứng được tiêu chuẩn đó phải thay đổi các quy trình sản xuất của mình, thay đổi các phương thức kinh doanh.
Để tận dụng tốt cơ hội từ EVFTA, một số chuyên gia ngành thép cho rằng, giải pháp quan trọng là tăng cường nghiên cứu, dự báo xu hướng thị trường, xu hướng cung cầu và giá cả, xu hướng áp dụng các rào cản kỹ thuật trong thương mại từ các nước EU để có thể đưa ra cảnh báo sớm cho tất cả các đối tượng tham gia trong chuỗi giá trị sản xuất hàng xuất khẩu của sản phẩm trong nước.
Dự báo, giá bán sản phẩm thép xây dựng sẽ duy trì mức cao ở thời điểm hiện tại và còn tác động đến thị trường ít nhất đến nửa đầu năm 2022, vì đây là giai đoạn phục hồi kinh tế diễn ra sôi động nhờ vào chính sách vaccine phòng Covid-19 của Chính phủ. Hoạt động xây dựng cũng dựa vào đó để trở lại bình thường, tạo điều kiện tiêu thụ mạnh sản phẩm thép xay dựng đáp ứng nhu cầu trong nước, nhưng đó cũng là thời điểm tốt để doanh nghiệp nâng giá bán gia tăng lợi nhuận kinh tế.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,900 | Giảm 100 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 20,400 | Giảm 900-1,000 |
HRC SAE | Trung Quốc | 21,000 |
|
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.