Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 47
Từ ngày 18 đến ngày 24 -11-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng vẫn khá ảm đạm trong tuần qua. Nhu cầu sử dụng thép trong nước ở mức thấp, cộng thêm xuất khẩu giảm mạnh, khiến sản lượng tồn kho tăng cao buộc các đơn vị sản xuất phải cắt giảm sản lượng. Hầu hết các doanh nghiệp thép có lợi nhuận sau thuế quý III âm, do nhập hàng tồn kho giá cao của quý đầu năm trong khi giá thép giảm gần đây, một số doanh nghiệp còn lỗ tỷ giá khi đồng USD liên tục biến động tăng. Chi phí và tỷ giá hối đoái tăng vọt khiến các doanh nghiệp quay cuồng trong khó khăn. Tình trạng các công ty buộc phải cắt giảm nhân công, hoạt động cầm chừng diễn ra ngày càng nhiều từ nay đến cuối năm.
Hiện tại, thị trường xuất khẩu được coi là cứu cánh cho các đơn vị sản xuất trong nước, do vậy các doanh nghiệp cố gắng tăng cường xuất khẩu dù biết rằng để đẩy mạnh xuất khẩu trong thời điểm này là không dễ dàng. Tại thị trường trong nước, lượng tiêu phụ thuộc nhiều vào thị trường bất động sản, Khó khăn của các doanh nghiệp bất động sản trong nước là khó tiếp cận vốn ngân hàng mà nếu có cũng vay với lãi suất cực cao và người mua nhà cũng bị ảnh hưởng như chủ đầu tư phát triển dự án khi không dám và không thể vay vốn dẫn đền tình trạng ảm đạm trong suốt các tuần qua. Với nhiều chính sánh được đưa ra nhưng vẫn chưa thể triển khai do vướng mắc nhiều thủ tục.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Ngành thép xây dựng đang chứng kiến sự khó khăn do sụt giảm mạnh nhu cầu khiến tiêu thụ của các doanh nghiệp chậm cùng với sự ảm đạm của thị trường bất động sản, lượng tồn kho tăng. Chi phí đầu năm vẫn ở mức cao như giá Gas, chi phí vận chuyển bằng tàu, lưu kho... Tuy vậy, các doanh nghiệp thép đang kỳ vọng từ việc đẩy nhanh giải ngân đầu tư công dịp cuối năm nay.
Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 460 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
475 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 465 | SD295A | |||
493 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Việt. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Việt | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.120 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.120 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.080 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.080 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.080 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.080 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.080 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.080 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.080 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.080 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.080 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.190 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.190 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.190 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.190 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.190 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.190 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.190 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.190 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.190 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
21-11-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.230 |
Thép cuộn Ø8 | 14.230 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.260 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.250 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.220 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.220 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.260 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tiếp tục giảm giá bán 200~300 ngàn đồng/tấn từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán~300~500 ngàn đồng/tấn. Giá xuất khẩu duy trì ở mức 750 ~ 780$/ton.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.5~19.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.650 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, nhu cầu thép xây dựng trong nước cũng như nhu cầu thép toàn cầu tiếp tục giảm trong quý IV năm 2022, trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu và chính sách zero Covid tại Trung Quốc. Dịch bệnh đã quay trở lại và tăng dần mỗi ngày khiến cho chính sách thắt chặt các hoạt động lại được tiếp tục, thị trường các trở nên khó khăn hơn khi thị trường Trung Quốc chưa sãn sàng trở lại bình thường.
Đa số các ý kiến cho rằng, để giúp thị trường thép phục hồi, bên cạnh việc Chính phủ tăng tốc giải ngân đầu tư công cũng như triển khai các biện pháp bình ổn giá vật liệu, hàng hóa dịp cuối năm, cần có chính sách hỗ trợ để trợ lực cho doanh nghiệp thép nội địa giữ vững thị phần và có động lực để phát triển. Về giá bán đa số được các đơn vị công bố cố địnhn trong những tháng cuối năm, giá bán giao động khá ít khi đã gần như chạm đáy ở mức 142~14.5 triệu đồng/tấn tùy từng thương hiệu.
Sự thiếu hụt năng lượng tại châu Âu có thể khiến một số ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng phải cắt giảm sản lượng, bao gồm sản xuất thép. Điều này có thể tạo ra những cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu cho doanh nghiệp vào khu vực này trong năm tới.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.