Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 48
Từ ngày 26-11 đến ngày 02-12-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép trong nước khá tốt trong tuần qua, lượng hàng bán ra tăng do nhu cầu xây dựng tăng cao tại các công trình xây dựng. Cùng với việc kiểm soát tốt dịch COVID-19 và cho phép mở giãn cách các vùng miền, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, ngành hàng tái hoạt động bình thường lại. Các yếu tố này khiến ngành xây dựng hoạt động ỏn định dần, nhu cầu thép tăng trở lại, các nhà máy đều tăng lượng hàng cung cấp cho thị trường. Giá bán lẻ thép tại các đại lý duy trì so với tuần trước ở mức dao động 19.1 triệu đồng/tấn tùy theo đơn hàng.
Tuy nhiên, so sánh với cùng kỳ các năm trước, trong năm 2021 ngành xây dựng trong nước chậm lại, tiêu thụ thép xây dựng trong nước giảm ~10% so với cùng kỳ. Tiêu thụ thép trong tháng 10 và tháng 11 tăng mạnh so với cùng kỳ do tiêu thụ nội địa phục hồi ở các mảng thép chính sau khi nới lỏng các biện pháp giãn cách xã hội nghiêm ngặt, đặc biệt ở miền Nam. Ở mảng thép xây dựng, lượng tiêu thụ đã phục hồi khi cả lượng xuất khẩu và nội địa đều tăng trưởng cao. Lượng bán hàng đạt khoảng 1,2 triệu tấn, tăng khoảng 60% so với cùng kỳ năm ngoái.
Lượng xuất khẩu sản phấm thép xây dựng tiếp tục đà tăng trưởng khi đạt mức cao trong tháng 11. Tại thị trường nội địa, các nhà bán lẻ cố gắng tích trữ hàng tồn kho sau khi bị gián đoạn vận chuyển liên vùng trong những tháng trước. Bên cạnh đó, giá thép tăng thúc đẩy tâm lý tích trữ hàng của các nhà bán lẻ.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước
Các địa phương cơ bản đã tuân thủ các quy định về phòng chống dịch trong tình hình mới. Nhiều địa phương chủ động trao quyền lựa chọn phương án sản xuất cho doanh nghiệp theo các mô hình linh hoạt và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn trong sản xuất. Bên cạnh đó, các địa phương cũng đã rất tích cực thực hiện các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp gồm liên kết vùng, kết nối cung cầu, tổ chức các chương trình kích cầu tiêu dùng.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Sản phẩm sắt thép xây dựng xuất khẩu gặp nhiều thuận lợi khi nhu cầu tiêu thụ tại nhiều thị trường gia tăng rất mạnh. Từ đầu năm 2021, thị trường đã chứng kiến sự phục hồi mạnh mẽ hơn dự kiến về nhu cầu thép, nhờ đó xuất khẩu tăng phi mã, đặc biệt với những doanh nghiệp có năng lực sản xuất lớn như Hòa Phát. Động lực tăng trưởng đến chủ yếu từ việc xuất khẩu sang các nước ASEAN hay Trung Quốc.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Trong tương lai triển vọng nhập khẩu phế liệu của nước ta phụ thuộc vào giá phôi thép xuất khẩu sang Trung Quốc và nhu cầu thép thực tế của thị trường trong nước. Giá phế liệu tăng sẽ dẫn đến biên lợi nhuận thu hẹp và do đó hạn chế phế liệu của thị trường trong nước, các nguồn tin trong ngành cho biết.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 666 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
688 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 687 | SD295A | |||
708 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.950 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.950 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.980 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.980 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.960 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.960 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.970 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.970 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.980 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.980 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.980 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 17.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.030 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.030 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.030 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.050 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-11-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.330 |
Thép cuộn Ø8 | 17.330 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.220 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.220 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.320 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.320 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.320 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.350 |
Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.980 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.200 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.200 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.200 ngàn đồng/kg.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.350 |
3. Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, Hiệp hội Thép trong nước (VSA) tình hình bán hàng thép xây dựng quý IV dự kiến sẽ có triển vọng hơn. Xét thị trường tiêu thụ thép dài tại Việt Nam thì nhu cầu thực sự lớn cho công trình dân dụng và hạ tầng cơ sở, đặc biệt đầu tư công rất lớn. Giá bán thép xây dựng trong nước tháng 11 có giảm so với đỉnh tháng 6, tuy nhiên vẫn ở mức cao 16.400 - 16.900 đồng/kg. Hiện giá quặng sắt thế giới có xu hướng hồi phục nhẹ từ đáy, kỳ vọng giá cổ phiếu thép sẽ hồi trở lại sau khi giảm 20% từ đỉnh.
Dự báo xuất khẩu thép những tháng cuối năm 2021 còn nhiều triển vọng tốt nữa bởi việc thiếu hụt nguồn cung thép tạm thời từ Trung Quốc. Vấn đề về thiếu cung cấp điện đã kéo sản lượng thép của Trung Quốc giảm trong tháng đầu tiên của quý cuối cùng năm 2021 và có thể sẽ tiếp tục sang quý đầu năm mới do việc cắt giảm sản lượng trong mùa đông sắp tới.
Trong dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, Bộ Giao thông vận tải dự kiến triển khai khởi công nhiều dự án mới. Đáng lưu ý, 6 dự án quan trọng quốc gia Bộ Giao thông vận tải sẽ ưu tiên triển khai trong thời gian tới, đó là dự án cao tốc Bắc - Nam giai đoạn 2021-2025, cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng; cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột, Vành đai 4 Hà Nội, Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh, dự án đầu tư công mở rộng cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây...sẽ góp phần đẩu nhanh lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,900 | 0 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 20,400 | 0 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.