Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 48
Từ ngày 25-11 đến ngày 01 -12-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Nhu cầu thép xây dựng trong nước ở mức thấp do hoạt động xây dựng đình trệ trong bối cảnh khó khăn về nguồn vốn. Mặc dù đã có nhiều biện pháp đưa ra nhằm thúc đẩy thị trường bất động sản dịp cuối năm như giảm giá bán, tăng chiết khấu...nhưng hầu như các công trình vẫn khó bán ra.
Các đơn vị xây dựng nhỏ lẻ cũng chung hoàn cảnh khó khăn về dòng tiền, thanh khoản cho các đối tác, khó tiếp cận nguồn vốn khiến cho thị trường gặp khó ảnh hưởng lớn đến thị trường tiêu thụ thép xây dựng trong nước. Diễn biến thị trường thép xây dựng hiện tại trái ngược so với cùng kỳ các năm trước, thời điểm quý IV thường chứng kiến lượng thé xây dựng bán ra cao, các đại lý tích cực nhập kho nhằm đáp ứng cho hoạt động xây dựng cuối năm, nhưng năm nay không diễn ra như kỳ vọng của các doanh nghiệp.
Giá bán sản phẩm thép xây dụng đã và đang ở mức thấp, dao động 14.1~14.6 triệu đồng/tấn tùy từng thương hiệu (chưa VAT). Nguyên nhân là do giá phế liệu nhập vào tiếp tục giảm so với các tháng trước đó. Mặc dù giá nguyên liệu thấp 370$/tấn giảm 20$/tấn so với tháng trước nhưng các đơn vị không thể sản xuất và tiếp tục đóng của nhà máy, một số nhà máy hoạt động cầm chừng chỉ 20% công suất. Một trong những nguyên nhân chủ chốt là các đơn vị đã nhập khá nhiều nguyên liệu đầu vào khi giá bán ở mức cao và kỳ vọng giá bán thép xây dựng cũng duy trì tương tự nhưng khi giá thép không được như kỳ vọng và xu hướng giảm thì chi phí sản xuất sẽ lỗ do chi phí nguyên liệu cao.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Thị trường thép xây dựng trong nước vẫn chịu áp lực mạnh mẽ về đầu ra trong nước lẫn hoạt động xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu cũng giảm và gạp nhiều khó khăn do chi phí vận chuyển tăng cao, chi phí lưu kho bến bãi, đặc biệt là các thị trường mới như Châu Âu, nơi mà thị trường thép xây dựng trong nước đang hướng tới từ nửa đầu năm 2022 cho đến nay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 460 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
475 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 465 | SD295A | |||
483 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Việt. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Việt | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.120 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.120 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.080 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.080 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.080 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.080 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.080 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.080 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.080 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.080 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.080 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.190 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.190 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.190 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.190 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.190 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.190 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.190 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.190 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.190 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
01-12-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.230 |
Thép cuộn Ø8 | 14.230 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.260 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.250 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.220 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.220 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.260 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tiếp tục giảm giá bán 200~300 ngàn đồng/tấn từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán~300~500 ngàn đồng/tấn. Giá xuất khẩu duy trì
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.5~19.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.650 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Thị trường tiêu thụ thép ghi nhận những tín hiệu tích cực ở một số thị trường nhưng chưa nhiều trong thời điểm hiện tại. Dự báo, thị trường thép tháng cuối năm 2022 sẽ mang lại những tín hiệu tích cực bởi theo thông lệ đây là giai đoạn nhu cầu thép tăng lên khi các công trình xây dựng gấp rút đẩy mạnh tiến độ để hoàn thành trước dịp cuối năm. Giá bán được các đơn vị sản xuất duy trì ổn định ở thời điểm này và hầu như ít điều chỉnh cụ thể nào trong thời điểm cuối năm.
Bên cạnh các giải pháp về tăng cường xuất khẩu vào các thị trường lân cận như ASEAN, CPTTP..Ngoài ra, các đơn vị cũng có các giải pháp khác để giảm thiếu các rủi ro trong sản xuất kinh doanh giai đoạn tới, trong đó sẽ tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu khác trong nước thay thế các nguồn nhập khẩu; tăng cường thu mua thép vụn trong nước, tìm kiếm các nguồn hàng gần thay vì các nguồn hàng xa để giảm thiểu chi phí trong sản xuất.
Dự báo, thị trường tiêu thụ thép xây dựng đầu năm 2023 sẽ tăng trưởng tốt hơn so với với điểm hiện tại. Giá thép cũng có thể hồi phục tốt hơn trong năm 2023, chủ yếu đến từ nhu cầu của thị trường Trung Quốc với việc nới lỏng kiểm soát dịch bệnh covid 19 và kỳ vọng các chính sách kích thích lại thị trường bất động sản bắt đầu có hiệu quả. Tại thị trường trong nước, đẩy mạnh đầu tư và giải ngân là động lực thúc đẩy hoạt động xây dựng trong nước trong bối cảnh bất ổn về kinh tế và chính trị trên thế giới.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.