Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 49
Từ ngày 02 đến ngày 08 -12-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Đa số các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước đang phải tạm dừng sản xuất, công nhân nghỉ việc luân phiên, thậm chí nhiều đơn vị cho người lao động nghỉ đến sau Tết âm lịch mới có thông báo lại. Đây là tình trạng chung của các doanh nghiệp ngành thép trong bối cảnh khó khăn hiện nay.
Hơn nữa, tình hình lạm phát và lãi suất tăng nên nhiều doanh nghiệp không tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng khiến việc duy trì hoạt động sản xuất gặp khó khăn, buộc phải thu hẹp sản xuất, nhất là khi nhu cầu trên thế giới suy giảm, đơn hàng xuất khẩu ít dần. Đây là tình hình chung của thị trường thép xây dựng trong nước và trên thế giới trong khi giá bán sản phẩm vẫn ở mức thấp.
Theo các chuyên giá nhận định về tình hình giá bán sản phẩm thép xây dựng vẫn sẽ duy trì như hiện nay, đồng thời giá phế liệu đầu vào phục vụ cho xuất thép có thể giảm nhẹ do nhu cầu giảm tại hầu hết các đơn vị sản xuất. Bằng chứng là hàng khó bán, doanh nghiệp ngừng sản xuất, công nhân nghỉ việc dài ngày. Hiện giá bán phế liệu dao dộng ở mức 370$/ton tùy theo chủng loại. Chi phí sản xuất đầu vào còn phụ thuộc vào giá Gas, giá than điện cực hay chi phí vận chuyển. Chi phí vận chuyển tăng cao nếu xuất khẩu sang các thị trường châu Âu hay châu Mỹ.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Một số đơn vị cho người lao động nghỉ dài ngày trong thời điểm khó khăn chung của ngành thép, nghỉ luân phiên chỉ là biện pháp tạm thời của số ít các đoanh nghiệp do lượng lao động trong ngành sản xuất thép vẫn rất lớn và bố trí đi ca để sản xuất liên tục trong ngày. Sản xuất cầm chừng từ 20 ~ 30 công suất được duy trì trong tháng này tại một số đơn vị, và người lao động được nghỉ khi dừng sản xuất.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 460 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
475 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 465 | SD295A | |||
483 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Việt. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Việt | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.120 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.120 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.080 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.080 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.080 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.080 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.080 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.080 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.080 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.080 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.080 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.190 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.190 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.190 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.190 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.190 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.190 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.190 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.190 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.190 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
06-12-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.230 |
Thép cuộn Ø8 | 14.230 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.260 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.250 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.220 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.220 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.260 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tiếp tục giảm giá bán 200~300 ngàn đồng/tấn từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán 300~500 ngàn đồng/tấn. Giá xuất khẩu duy trì ở mức 750 ~ 780$/ton đến đầu năm 2023.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.5~19.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.650 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo thị trường thế giới và trong nước vẫn tiếp tục ảm đạm, các nước phương Tây sẽ bước vào kỳ nghỉ lễ Giáng Sinh cũng như chào đón năm mới kéo dài từ cuối tháng 12 đến tuần đầu của tháng 1/2023. Sau đó, thị trường trong nước cũng bước vào kỳ nghỉ Tết cổ truyền dài ngày (7~10 ngày). Do vậy, đây là thời điểm gấp rút hoàn thiện cũng như chuẩn bị kế hoạch sản xuất trong năm 2023. Lượng sản sản thép xây dựng bán ra cũng được dự báo tăng nhằm giảm lượng hàng tồn kho tại các đại lý.
Mặc dù vẫn chỉ sản xuất nhỏ và cầm chùng trong tháng này ở một số ít đơn vị sản xuất, tình trạng duy trì sản xuất rất khó tiếp tục vì kế hoạch sản xuất tháng tiếp theo vẫn chưa rõ ràng. Thêm vào đó, các kỳ nghỉ lễ dài liên tục trong tháng 1/2023 khiến nhiều đơn vị gặp nhiều khó khăn trong việc bố trí công việc hay dừng.
Dự báo đầu năm 2023, thị trường thép trong nước được đánh giá sẽ tiếp tục gặp nhiều khó khăn do hoạt động xuất khẩu kém khả quan, cạnh tranh gay gắt giữa các nhà sản xuất. Bên cạnh đó, các chính sách thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất, tỷ giá leo thang có thể tiếp tục ảnh hưởng tiêu cực tới nhu cầu và hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị trong ngành thép.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.